|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 103/QĐ-TTg 2019 điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn xã khu vực III
Số hiệu:
|
103/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
22/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Bổ sung thêm 67 thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020
Ngày 22/01/2019, Thủ tướng ban hành Quyết định 103/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.Theo đó, bổ sung thêm 67 thôn đặc biệt khó khăn do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, chia tách, thành lập mới vào Danh sách thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020.
Cụ thể, các tỉnh có thôn được bổ sung gồm: Bắc Giang (1 thôn), Đắk Lắk (13 thôn), Hòa Bình (23 thôn), Kon Tum (4 thôn), Lai Châu (1 thôn), Lào cai (17 thôn), Nghệ An (7 thôn), Yên Bái (01 thôn).
Ngoài ra, tại Quyết định 103, Thủ tương cũng quyết định:
- Điều chỉnh tên Thôn 5, xã Hòa Cuông, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái thành Thôn 4 do sáp nhập, chia tách, thành lập mới theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái.
- Phê duyệt danh sách 104 thôn thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn theo Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017.
Quyết định 103/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ ngày ký; các thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I được phê duyệt bổ sung, điều chỉnh được hưởng các chính sách hiện hành kể từ ngày 01/01/2019.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
103/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 01
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỔI TÊN DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN,
XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13
ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh mục tiêu giảm nghèo bền vững
đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí
xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc tại Tờ trình số 28/TTr-UBDT ngày 13 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
bổ sung và điều chỉnh
1. Phê duyệt bổ sung danh sách thôn,
buôn, xóm, bản, làng, ... (gọi tắt là thôn), đổi tên và thoát khỏi diện đặc biệt
khó khăn cụ thể như sau:
a) Bổ sung 67 thôn đặc biệt khó khăn theo
danh sách tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này do bị
ảnh hưởng bởi thiên tai, chia tách, thành lập mới.
b) Điều chỉnh tên thôn đặc biệt khó
khăn đã được phê duyệt theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính
phủ nhưng nay do sáp nhập, chia tách, thành lập mới theo Quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh (có danh sách tại Phụ lục II
kèm theo).
c) Phê duyệt 104 thôn thoát khỏi diện
đặc biệt khó khăn của Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ (có danh sách kèm theo tại Phụ lục III).
2. Điều chỉnh danh sách xã thuộc khu
vực III, khu vực II, Khu vực I của 24 xã đã được phê duyệt tại Quyết định số
582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ do bị ảnh hưởng bởi
thiên tai, sáp nhập, chia tách, thành lập mới, gồm:
a) Điều chỉnh 2 xã từ xã khu vực II
sang khu vực I.
b) Điều chỉnh 22 xã từ xã khu vực II
sang khu vực III.
(Danh sách chi tiết các xã tại Phụ lục IV kèm theo)
Điều 2. Các thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu
vực II, khu vực I được phê duyệt bổ sung, điều chỉnh tại Điều 1 của Quyết định
này được hưởng các chính sách hiện hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Các thôn thoát khỏi diện đặc biệt khó
khăn nêu tại Phụ lục III của Quyết định này thôi
hưởng các chính sách áp dụng đối với thôn đặc biệt khó khăn kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2019.
Điều 3.
1. Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, Ủy ban Dân tộc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính hướng dẫn điều tiết phần kinh phí đã phân bổ cho các xã, thôn trong kế
hoạch đầu tư công trung hạn thuộc Chương trình 135 nhưng đã đưa ra khỏi diện đặc
biệt khó khăn.
2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán
về các nội dung thông tin, số liệu báo cáo tại Tờ trình số 28/TTr-UBDT nêu
trên.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
Cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí
thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2b). PC
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH BỔ SUNG THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN
TỘC VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên
tỉnh, thành phố
|
Tên
huyện thuộc tỉnh, thành phố
|
Tên
xã, phường, thị trấn
|
Tên
thôn
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
67
|
1
|
TỈNH BẮC GIANG
|
|
|
1
|
|
|
Huyện Lục Ngạn
|
|
1
|
|
|
|
Xã Hộ Đáp
|
|
|
|
|
|
Thôn Khuôn Trắng
|
2
|
TỈNH ĐẮK LẮK
|
|
|
13
|
|
|
Huyện Krông Bông
|
|
6
|
|
|
|
Xã Cư Pui
|
|
|
|
|
|
Buôn Khanh
|
|
|
|
|
Buôn Khoă
|
|
|
|
|
Thôn Dhung Knung
|
|
|
|
|
Thôn ea Lang
|
|
|
|
|
Thôn Cư Rang
|
|
|
|
|
Thôn Cư Tê
|
|
|
Huyện Cư M’gar
|
|
1
|
|
|
|
Xã Ea M'droh
|
|
|
|
|
|
Buôn Cuôr
|
|
|
Huyện Krông Năng
|
|
6
|
|
|
|
Xã Cư Klông
|
|
|
|
|
|
Thôn Tam Khánh
|
|
|
|
Xã Ea Hồ
|
|
|
|
|
|
Buôn Mrư
|
|
|
|
|
Buôn Hồ A
|
|
|
|
|
Buôn Hồ B
|
|
|
|
|
Buôn Giêr
|
|
|
|
|
Buôn Wik
|
3
|
TỈNH HÒA BÌNH
|
|
|
23
|
|
|
Huyện Đà Bắc
|
|
6
|
|
|
|
Xã Hào Lý
|
|
|
|
|
|
Xóm Hào Tân
|
|
|
|
Xã Yên Hòa
|
|
|
|
|
|
Xóm Ta Tao
|
|
|
|
|
Xóm Hạt
|
|
|
|
|
Xóm Yên Phong
|
|
|
|
|
Xóm Men
|
|
|
|
|
Xóm Quyết Tiến
|
|
|
Huyện Kim Bôi
|
|
3
|
|
|
|
Xã Vĩnh Đồng
|
|
|
|
|
|
Xóm Gò Đầm
|
|
|
|
|
Xóm Chiềng
|
|
|
|
|
Xóm Đoàn Kết
|
|
|
Huyện Lạc Sơn
|
|
4
|
|
|
|
Xã Phú Lương
|
|
|
|
|
|
Xóm Rẽ Vơng
|
|
|
|
|
Xóm Yến Báy
|
|
|
|
|
Xóm Phản Chuông
|
|
|
|
|
Xóm Khải Cai
|
|
|
Huyện Tân Lạc
|
|
4
|
|
|
|
Xã Lũng Vân
|
|
|
|
|
|
Xóm Lở
|
|
|
|
|
Xóm Bách
|
|
|
|
|
Xóm Nghẹ
|
|
|
|
|
Xóm Hượp
|
|
|
Huyện Mai Châu
|
|
6
|
|
|
|
Xã Cun Pheo
|
|
|
|
|
|
Xóm Cun
|
|
|
|
Xã Tân Sơn
|
|
|
|
|
|
Xóm Bò Báu
|
|
|
|
Xã Pà Cò
|
|
|
|
|
|
Xóm Pà Háng Con
|
|
|
|
|
Xóm Pà Cò Lớn
|
|
|
|
Xã Phúc Sợn
|
|
|
|
|
|
Xóm So Lo
|
|
|
|
|
Xóm Gò Mu
|
4
|
TỈNH KON TUM
|
|
|
4
|
|
|
Huyện Ia H'DRai
|
|
4
|
|
|
|
Xã Ia Dom
|
|
|
|
|
|
Thôn Ia Muung
|
|
|
|
Xã Ia Đal
|
|
|
|
|
|
Thôn Ia Đal
|
|
|
|
|
Thôn Chư Hem
|
|
|
|
|
Thôn Ia Đer
|
5
|
TỈNH LAI CHÂU
|
|
|
1
|
|
|
Huyện Mường Tè
|
|
1
|
|
|
|
Xã Thu Lũm
|
|
|
|
|
|
Bản Thu Lũm 2
|
6
|
TỈNH LÀO CAI
|
|
|
17
|
|
|
Huyện Si Ma Cai
|
|
3
|
|
|
|
Xã Nàn Sán
|
|
|
|
|
|
Thôn Sảng Chải 2
|
|
|
|
|
Thôn Dào Dần Sáng
|
|
|
|
Xã Lùng Sui
|
|
|
|
|
|
Thôn Lao Chí Phàng
|
|
|
Huyện Bát Xát
|
|
3
|
|
|
|
Xã Phìn Ngan
|
|
|
|
|
|
Thôn Suối Chải
|
|
|
|
Xã Cốc Mỳ
|
|
|
|
|
|
Thôn Tả Câu Liềng
|
|
|
|
Xã Nậm Pung
|
|
|
|
|
|
Thôn Tả Chải
|
|
|
Huyện Văn Bàn
|
|
1
|
|
|
|
Thị trấn Khánh Yên
|
|
|
|
|
|
Tổ dân phố Bản
Coóc
|
|
|
Huyện Bắc Hà
|
|
2
|
|
|
|
Xã Lùng Cải
|
|
|
|
|
|
Thôn Hoàng Trù Ván
|
|
|
|
Xã Thải Giàng Phố
|
|
|
|
|
|
Thôn Ngải Thầu Sín Chải
|
|
|
Huyện Bảo Yên
|
|
7
|
|
|
|
Xã Xuân Thượng
|
|
|
|
|
|
Bản 2
Thâu
|
|
|
|
|
Bản 3 Thâu
|
|
|
|
|
Bản 2 Là
|
|
|
|
Xã Xuân Hòa
|
|
|
|
|
|
Bản Qua 1
|
|
|
|
|
Bản Hò
|
|
|
|
|
Bản Kẹm
|
|
|
|
|
Bản Mí
|
|
|
Huyện Mường Khương
|
|
1
|
|
|
|
Xã Dìn Chin
|
|
|
|
|
|
Thôn Ngải Thầu
|
7
|
TỈNH NGHỆ AN
|
|
|
7
|
|
|
Huyện Con Cuông
|
|
2
|
|
|
|
Xã Lạng Khê
|
|
|
|
|
|
Đồng Tiến
|
|
|
|
|
Bản Boong
|
|
|
Huyện Quế Phong
|
|
2
|
|
|
|
Xã Cắm Muộn
|
|
|
|
|
|
Bản Pỏm
|
|
|
|
|
Bản Cắm Cảng
|
|
|
Huyện Quỳnh Lưu
|
|
3
|
|
|
|
Xã Quỳnh Tân
|
|
|
|
|
|
Thôn 1
|
|
|
|
|
Thôn 2
|
|
|
|
|
Thôn 16
|
8
|
TỈNH YÊN BÁI
|
|
|
1
|
|
|
Huyện Trấn Yên
|
|
1
|
|
|
|
Xã Hồng Ca
|
|
|
|
|
|
Thôn Liên Hợp
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TÊN THÔN ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
tỉnh
|
Tên
huyện, xã, thôn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg
|
Tên
điều chỉnh
|
Tên
huyện
|
Tên
xã
|
Tên
thôn
|
Tên
huyện
|
Tên
xã
|
Tên
thôn
|
TỈNH
YÊN BÁI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HUYỆN TRẤN YÊN
|
|
|
HUYỆN TRẤN YÊN
|
|
|
|
|
|
Xã Hòa Cuông
|
|
|
Xã Hòa Cuông
|
|
|
|
|
|
Thôn 5
|
|
|
Thôn 4
|
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH THÔN THOÁT KHỎI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng
01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
tỉnh, thành phố
|
Tên
huyện thuộc tỉnh, thành phố
|
Tên
xã, phường, thị trấn
|
Tên
thôn
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
104
|
1
|
TỈNH BẮC GIANG
|
|
|
1
|
|
|
Huyện Lục Ngạn
|
|
1
|
|
|
|
Xã Hộ Đáp
|
|
|
|
|
|
Thôn Cái Cặn 2
|
2
|
TỈNH ĐỒNG NAI
|
|
|
2
|
|
|
Huyện Tân Phú
|
|
2
|
|
|
|
Xã Tà Lai
|
|
|
|
|
|
Ấp 7
|
|
|
|
Xã Thanh Sơn
|
|
|
|
|
|
Ấp Bon Gõ
|
3
|
TỈNH HÒA BÌNH
|
|
|
29
|
|
|
Huyện Cao Phong
|
|
3
|
|
|
|
Xã Xuân Phong
|
|
|
|
|
|
Xóm Rú 1
|
|
|
|
|
Xóm Rú 2
|
|
|
|
|
Xóm Rú 3
|
|
|
Huyện Đà Bắc
|
|
3
|
|
|
|
Xã Hào Lý
|
|
|
|
|
|
Xóm Bựa Chen
|
|
|
|
|
Xóm Tân Lý
|
|
|
|
|
Xóm Hào Tân I
|
|
|
Huyện Kim Bôi
|
|
3
|
|
|
|
Xã Vĩnh Đồng
|
|
|
|
|
|
Xóm Chiềng 1
|
|
|
|
|
Xóm Chiềng 4
|
|
|
|
|
Xóm Chanh Trên
|
|
|
Huyện Lạc Sơn
|
|
9
|
|
|
|
Xã Định Cư
|
|
|
|
|
|
Xóm Bai Lòng
|
|
|
|
Xã Phú Lương
|
|
|
|
|
|
Xóm Rẽ
|
|
|
|
|
Xóm Vơng
|
|
|
|
|
Xóm Yến
|
|
|
|
|
Xóm Báy
|
|
|
|
|
Xóm Khạ
|
|
|
|
|
Xóm Chuông
|
|
|
|
|
Xóm Khải
|
|
|
|
|
Xóm Cai
|
|
|
Huyện Tân Lạc
|
|
6
|
|
|
|
Xã Lũng Vân
|
|
|
|
|
|
Xóm Lở 1
|
|
|
|
|
Xóm Bách 1
|
|
|
|
|
Xóm Nghẹ 1
|
|
|
|
|
Xóm Nghẹ 2
|
|
|
|
|
Xóm Hượp 1
|
|
|
|
|
Xóm Hượp 2
|
|
|
Huyện Lạc Thủy
|
|
5
|
|
|
|
Xã Đồng Tâm
|
|
|
|
|
|
Thôn Rộc Yểng
|
|
|
|
|
Thôn Đồng Mới
|
|
|
|
Xã Yên Bồng
|
|
|
|
|
|
Thôn Sốc Bai
|
|
|
|
|
Thôn Đồng Bíp
|
|
|
|
|
Thôn Tiền Phong
|
4
|
TỈNH LÀO CAI
|
|
|
57
|
|
|
Huyện Si Ma Cai
|
|
12
|
|
|
|
Xã Si Ma Cai
|
Thôn Gia Khâu I
|
|
|
|
|
Thôn Gia Khâu II
|
|
|
|
Xã Nàn Sán
|
|
|
|
|
|
Thôn Sảng Chải 2
|
|
|
|
|
Thôn Sảng Chải 3
|
|
|
|
|
Thôn Sảng Chải
4
|
|
|
|
|
Thôn Sảng Chải 5
|
|
|
|
|
Thôn Quan Thần Súng
|
|
|
|
Xã Nàn Sín
|
|
|
|
|
|
Thôn Nàn Sín
|
|
|
|
|
Thôn Giàng Chá Chải
|
|
|
|
Xã Lùng Sui
|
|
|
|
|
|
Thôn Ta Pa Chải
|
|
|
|
|
Thôn Nàn Chí
|
|
|
|
|
Thôn Lao Dì Thàng
|
|
|
Huyện Bát Xát
|
|
11
|
|
|
|
Xã Phìn Ngan
|
|
|
|
|
|
Thôn Sùng Vui
|
|
|
|
|
Thôn Sùng Vành
|
|
|
|
Xã Cốc Mỳ
|
|
|
|
|
|
Thôn Tả Suối Câu
|
|
|
|
|
Thôn Tả Liềng
|
|
|
|
Xã A Mú Sung
|
|
|
|
|
|
Thôn Nậm Mít
|
|
|
|
|
Thôn Lũng Pô I
|
|
|
|
Xã A Lù
|
|
|
|
|
|
Thôn Tả Suối Câu 2
|
|
|
|
Xã Ngải Thầu
|
|
|
|
|
|
Thôn Lùng Thàng
|
|
|
|
Xã Nậm Pung
|
|
|
|
|
|
Thôn Tả Lé
|
|
|
|
|
Thôn Sín Chải
|
|
|
|
Xã Dền Thàng
|
|
|
|
|
|
Thôn Sỉn Chồ
|
|
|
Huyện
Văn Bàn
|
|
2
|
|
|
|
Thị trấn Khánh Yên
|
|
|
|
|
|
Tổ dân phố Coóc 1
|
|
|
|
|
Tổ dân phố Coóc 2
|
|
|
Huyện Bắc Hà
|
|
4
|
|
|
|
Xã Lùng Cải
|
|
|
|
|
|
Thôn Pù Trù Ván
|
|
|
|
|
Thôn Hoàng Nhì Phố
|
|
|
|
Xã Thải Giàng Phố
|
|
|
|
|
|
Thôn Sín Chải
|
|
|
|
|
Thôn Ngải Thầu
|
|
|
Huyện Sa Pa
|
|
1
|
|
|
|
Xã Suối Thầu
|
|
|
|
|
|
Thôn Nậm Lang B
|
|
|
Huyện Bảo Yên
|
|
27
|
|
|
|
Xã Tân Dương
|
|
|
|
|
|
Bản Mỏ Siêu
|
|
|
|
|
Bản Cau 1
|
|
|
|
|
Bản Cau 2
|
|
|
|
Xã Xuân Thượng
|
|
|
|
|
|
Bản 7 Thâu
|
|
|
|
|
Bản 3 Thâu
|
|
|
|
|
Bản 6 Thâu
|
|
|
|
|
Bản 4 Thâu
|
|
|
|
|
Bản 2b Là
|
|
|
|
|
Bản 2a Là
|
|
|
|
Xã Xuân Hòa
|
|
|
|
|
|
Bản Khuổi Thàng
|
|
|
|
|
Bản Tham Động
|
|
|
|
|
Bản Đát
|
|
|
|
|
Bản Hò 1
|
|
|
|
|
Bản Lùng Mật.
|
|
|
|
|
Bản Mí 2
|
|
|
|
|
Bản Mí 1
|
|
|
|
|
Bản Hò 2
|
|
|
|
Xã Minh Tân
|
|
|
|
|
|
Bản Cốc Ly
|
|
|
|
Xã Bảo Hà
|
|
|
|
|
|
Bản Tà Vạng
|
|
|
|
Xã Vĩnh Yên
|
|
|
|
|
|
Bản Khuổi Phéc
|
|
|
|
|
Bản Co Mặn
|
|
|
|
|
Bản Nặm Xoong
|
|
|
|
Xã Thượng Hà
|
|
|
|
|
|
Bản 4 Vài Siêu
|
|
|
|
|
Bản 8 Vài Siêu
|
|
|
|
Xã Cam Cọn
|
|
|
|
|
|
Bản Quýt
|
|
|
|
|
Bản Buôn
|
|
|
|
|
Bản Bỗng 1
|
5
|
TỈNH YÊN BÁI
|
|
|
15
|
|
|
Huyện Trấn Yên
|
|
15
|
|
|
|
Xã Hòa Cuông
|
|
|
|
|
|
Thôn 3
|
|
|
|
Xã Việt Hồng
|
|
|
|
|
|
Bản Quán
|
|
|
|
Xã Hồng Ca
|
|
|
|
|
|
Thôn Chi Vụ
|
|
|
|
Xã Kiên Thành
|
|
|
|
|
|
Thôn Yên Thịnh
|
|
|
|
|
Thôn Khe Ba
|
|
|
|
|
Thôn Đồng An
|
|
|
|
Xã Minh Quán
|
|
|
|
|
|
Thôn 11 (Đoàn Kết)
|
|
|
|
Xã Cường Thịnh
|
|
|
|
|
|
Thôn Đầm Hồng
|
|
|
|
Xã Vân Hội
|
|
|
|
|
|
Thôn 5 (Cây Sy)
|
|
|
|
|
Thôn 8 (Minh Phú)
|
|
|
|
Xã Việt Cường
|
|
|
|
|
|
Thôn 8B
|
|
|
|
Xã Lương Thịnh
|
|
|
|
|
|
Thôn Liên Thịnh
|
|
|
|
Xã Minh Tiến
|
|
|
|
|
|
Thôn Hồng Tiến
|
|
|
|
Xã Quy Mông
|
|
|
|
|
|
Thôn 7 (Lập Thành)
|
|
|
|
|
Thôn 12 (Tân Việt)
|
PHỤ LỤC IV
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC XÃ THUỘC
VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên
tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Tên
xã, phường, thị trấn
|
Từ
khu vực quy định theo Quyết định 582/QĐ-TTg
|
Sang
khu vực
|
|
|
Xã khu vực I
|
0
|
2
|
|
|
Xã khu vực II
|
24
|
0
|
|
|
Xã khu vực III
|
0
|
22
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
24
|
24
|
1
|
TỈNH ĐẮK LẮK
|
|
|
|
|
Huyện Krông Bông
|
|
|
|
|
|
Xã Cư Pui
|
II
|
III
|
|
Huyện Krông Năng
|
|
|
|
|
|
Xã Cư Klông
|
II
|
III
|
|
|
Xã Ea Puk
|
II
|
III
|
|
|
Xã Ea Hồ
|
II
|
III
|
|
Huyện Ea H’Leo
|
|
|
|
|
|
Xã Cư Amung
|
II
|
III
|
2
|
TỈNH ĐỒNG NAI
|
|
|
|
|
Huyện Tân Phú
|
|
|
|
|
|
Xã Thanh Sơn
|
II
|
I
|
3
|
TỈNH HÒA BÌNH
|
|
|
|
|
Huyện Lạc Thủy
|
|
|
|
|
|
Xã Đồng Tâm
|
II
|
I
|
|
Huyện Mai Châu
|
|
|
|
|
|
Xã Phúc Sạn
|
II
|
III
|
|
Huyện Đà Bắc
|
|
|
|
|
|
Xã Yên Hòa
|
II
|
III
|
4
|
TỈNH NGHỆ AN
|
|
|
|
|
Huyện Con Cuông
|
|
|
|
|
|
Xã Lạng Khê
|
II
|
III
|
|
Huyện Tân Kỳ
|
|
|
|
|
|
Xã Hương Sơn
|
II
|
III
|
|
Huyện Quế Phong
|
|
|
|
|
|
Xã Tiền Phong
|
II
|
III
|
|
|
Xã Đồng Văn
|
II
|
III
|
|
Huyện Quỳ Châu
|
|
|
|
|
|
Xã Châu Bình
|
II
|
III
|
|
Huyện Quỳ Hợp
|
|
|
|
|
|
Xã Liên Hợp
|
II
|
III
|
|
Huyện Nghĩa Đàn
|
|
|
|
|
|
Xã Nghĩa Mai
|
II
|
III
|
|
|
Xã Nghĩa Thọ
|
II
|
III
|
|
|
Xã Nghĩa Lạc
|
II
|
III
|
|
|
Xã Nghĩa Lợi
|
II
|
III
|
|
Huyện Quỳnh Lưu
|
|
|
|
|
|
Xã Tân Thắng
|
II
|
III
|
|
Huyện Thanh Chương
|
|
|
|
|
|
Xã Thanh Chi
|
II
|
III
|
5
|
TỈNH QUẢNG BÌNH
|
|
|
|
|
Huyện Tuyên Hóa
|
|
|
|
|
|
Xã Cao Quảng
|
II
|
III
|
|
|
Xã Ngư Hóa
|
II
|
III
|
6
|
TỈNH NINH THUẬN
|
|
|
|
|
Huyện Thuận Bắc
|
|
|
|
|
|
Xã Bắc Sơn
|
II
|
III
|
Quyết định 103/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
62.334
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|