Nhà đầu tư nước ngoài có thể làm sáng lập viên hợp tác xã từ 01/7/2024 không?

Xin cho tôi hỏi: Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài có thể làm sáng lập viên hợp tác xã hay không theo quy định mới? (Câu hỏi từ anh Bảo - Sơn La).

Nhà đầu tư nước ngoài có thể làm sáng lập viên hợp tác xã từ 01/7/2024?

Căn cứ Điều 38 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về sáng lập viên hợp tác xã như sau:

Điều 38. Sáng lập viên
1. Sáng viên hợp tác xã là cá nhân, tổ chức tự nguyện cam kết tham gia thành lập và là thành viên chính thức của hợp tác xã.
Sáng lập viên liên hiệp hợp tác xã là hợp tác xã tự nguyện cam kết tham gia thành lập và là thành viên chính thức của liên hiệp hợp tác xã.
2. Sáng lập viên vận động, tuyên truyền thành lập; xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh, dự thảo Điều lệ; chuẩn bị các điều kiện và triển khai các công việc để tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Sáng lập viên có thể liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức đại diện nơi thành lập hoặc cơ quan, tổ chức khác để được tư vấn, hỗ trợ việc thành lập.
4. Sáng lập viên là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.

Như vậy, từ 01/7/2024, nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thể làm sáng lập viên hợp tác xã nếu đáp ứng được các điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định.

Theo đó, so với Luật Hợp tác xã 2012 không có quy định về việc sáng lập viên hợp tác là nhà đầu tư nước ngoài, Luật Hợp tác xã 2023 đã bổ sung thêm các quy định cụ thể và rõ ràng hơn về trường hợp này.

Nhà đầu tư nước ngoài có thể làm sáng lập viên hợp tác xã từ 01/7/2024 không?

Nhà đầu tư nước ngoài có thể làm sáng lập viên hợp tác xã từ 01/7/2024 không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã khi có nhà đầu tư nước ngoài tham gia thành lập bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 42 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã như sau:

Điều 42. Đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Trước khi hoạt động, người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện thủ tục đăng ký thành lập tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính.
2. Hồ sơ đăng ký thành lập bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký thành lập;
b) Điều lệ;
c) Nghị quyết hội nghị thành lập;
d) Danh sách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;
đ) Danh sách, số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam; danh sách, bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài;
e) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 của Luật này;
g) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tham gia thành lập bởi cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.
...

Như vậy, trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài tham gia thành lập hợp tác xã thì hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký thành lập;

- Điều lệ;

- Nghị quyết hội nghị thành lập;

- Danh sách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;

- Danh sách, số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam; danh sách, bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã phải có các nội dung nào?

Căn cứ Điều 43 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã.

Theo đó, Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã phải có các nội dung sau:

- Tên hợp tác xã;

- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại của hợp tác xã;

- Ngành, nghề kinh doanh;

- Vốn điều lệ;

- Số lượng thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn, trong đó nêu rõ thông tin thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý đối với người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã;

- Thông tin đăng ký thuế.

Lưu ý: Luật Hợp tác xã 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024, ngoại trừ khoản 3 và khoản 4 Điều 115 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2023.

Trân trọng!

Nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhà đầu tư nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được xây dựng cơ sở khai thác hải sản tại Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài mua 10% phần vốn góp của công ty 100% vốn Việt Nam thì có cần phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư bằng cách đi thuê nhà xưởng trên đất ngoài khu công nghiệp có cần xin chấp thuận chủ trương đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được kinh doanh dịch vụ sắp xếp chỗ ở khách sạn ở Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lợi nhuận chuyển ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài là chủ công ty TNHH MTV từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam có phải nộp thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư gián tiếp tại Việt Nam dưới hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được thành lập công ty trong lĩnh vực quảng cáo tại Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có thể làm sáng lập viên hợp tác xã từ 01/7/2024 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài được phép góp vốn bằng ngoại tệ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà đầu tư nước ngoài
Trần Thị Ngọc Huyền
274 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhà đầu tư nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào