Bảng lương của đạo diễn nghệ thuật khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Bảng lương của đạo diễn nghệ thuật khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Điều 13. Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với chức danh đạo diễn nghệ thuật:
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
[...]
Theo đó, từ ngày 01/7/2024 mức lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng. (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Bên cạnh đó, căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định về cách tính lương khi lương cơ sở tăng từ 01/7/2024 như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Như vậy, bảng lương của đạo diễn nghệ thuật khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu như sau:
Đạo diễn nghệ thuật hạng 1:
Công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 6,20 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,00 | 18.720.000 |
Đạo diễn nghệ thuật hạng 2:
Công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 4,40 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15.865.200 |
Đạo diễn nghệ thuật hạng 3:
Công chức loại A1 | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
Đạo diễn nghệ thuật hạng 4:
Công chức loại B | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 1.86 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2.06 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2.26 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2.46 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2.66 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2.86 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3.06 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3.26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3.46 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3.66 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3.86 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4.06 | 9.500.400 |
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.
Bảng lương của đạo diễn nghệ thuật khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của đạo diễn nghệ thuật hạng 1 là gì?
Căn cứu theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Điều 4. Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08
[...]
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn nghệ thuật.
[...]
Như vậy, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của đạo diễn nghệ thuật hạng 1 như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn nghệ thuật.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đạo diễn nghệ thuật hạng 1?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đạo diễn nghệ thuật hạng 1 như sau:
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
- Nắm vững kiến thức tổng hợp về các loại hình văn học nghệ thuật; đặc trưng, đặc điểm của các môn nghệ thuật; các thành tựu khoa học kỹ thuật, văn hóa nghệ thuật ở trong và ngoài nước liên quan đến nghiệp vụ;
- Có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động sáng tác, dàn dựng, chỉ huy;
- Có năng lực chỉ đạo, khả năng nghiên cứu và phối hợp với đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động chuyên môn; có khả năng đề xuất các giải pháp sáng tạo nghệ thuật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách xác thực sinh trắc học trên MoMo để tránh bị ngừng giao dịch từ 2025?
- 056 là mã căn cước tỉnh nào trên thẻ Căn cước?
- Lịch vạn niên 2025 - Lịch âm 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025? Tết Âm lịch 2025 rơi vào thứ mấy trong tuần?
- Theo Luật Bảo vệ môi trường 2020 chất thải rắn sinh hoạt được phân thành mấy loại?
- Mẫu biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Thông tư 72 từ 01/01/2025?