Mức lãi suất vay tối đa của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân là bao nhiêu?
- Hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân có phải là hợp đồng vay tài sản không?
- Mức lãi suất vay tối đa của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân là bao nhiêu?
- Lãi suất chậm trả của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân tối đa là bao nhiêu?
- Mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân mới nhất năm 2024?
Hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân có phải là hợp đồng vay tài sản không?
Căn cứ Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về Hợp đồng vay tài sản như sau:
Điều 463. Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Bên cạnh đó, căn cứ khoản 1 Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tài sản như sau:
Điều 105. Tài sản
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Như vậy, hợp đồng vay tiền là một loại hợp đồng vay tài sản, chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Dân sự 2015. Trong đó, tài sản cho vay trong hợp đồng vay tiền là tiền của bên cho vay.
Giống như hợp đồng vay tài sản, hợp đồng vay tiền là sự thỏa thuận về việc bên cho vay giao tiền cho bên vay, khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay số tiền đã vay theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Mức lãi suất vay tối đa của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức lãi suất vay tối đa của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về mức lãi suất vay tối đa của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân như sau:
Điều 468. Lãi suất
1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.
Như vậy, lãi suất vay của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân được xác lập theo thỏa thuận của các bên nhưng mức lãi suất vay tối đa không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn tại thời điểm trả nợ, cụ thể là 10%.
Lãi suất chậm trả của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân tối đa là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 466 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất chậm trả của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân như sau:
Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay
...
4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;
b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Như vậy, mức lãi suất chậm trả tối đa của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân được xác định như sau:
- Trường hợp vay không có lãi: tối đa 10% trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
- Trường hợp vay có lãi:
+ Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả, lãi trên số tiền chậm trả tối đa 10% .
+ Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân mới nhất năm 2024?
Hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân được xác lập theo quy định về hợp đồng vay tài sản của Bộ luật Dân sự 2015.
Tham khảo Mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân mới nhát năm 2024 tại đây.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?