Mức lãi suất vay tối đa của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân là bao nhiêu?

Xin cho tôi hỏi: Trong hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân, các bên được thỏa thuận mức lãi suất cho vay tối đa là bao nhiêu? (Câu hòi từ anh Hùng - Cà Mau)

Hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân có phải là hợp đồng vay tài sản không?

Căn cứ Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về Hợp đồng vay tài sản như sau:

Điều 463. Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Bên cạnh đó, căn cứ khoản 1 Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tài sản như sau:

Điều 105. Tài sản
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Như vậy, hợp đồng vay tiền là một loại hợp đồng vay tài sản, chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Dân sự 2015. Trong đó, tài sản cho vay trong hợp đồng vay tiền là tiền của bên cho vay.

Giống như hợp đồng vay tài sản, hợp đồng vay tiền là sự thỏa thuận về việc bên cho vay giao tiền cho bên vay, khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay số tiền đã vay theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Mức lãi suất vay tối đa của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân là bao nhiêu?

Mức lãi suất vay tối đa của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức lãi suất vay tối đa của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về mức lãi suất vay tối đa của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân như sau:

Điều 468. Lãi suất
1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.

Như vậy, lãi suất vay của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân được xác lập theo thỏa thuận của các bên nhưng mức lãi suất vay tối đa không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn tại thời điểm trả nợ, cụ thể là 10%.

Lãi suất chậm trả của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân tối đa là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 466 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất chậm trả của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân như sau:

Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay
...
4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;
b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Như vậy, mức lãi suất chậm trả tối đa của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân được xác định như sau:

- Trường hợp vay không có lãi: tối đa 10% trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;

- Trường hợp vay có lãi:

+ Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả, lãi trên số tiền chậm trả tối đa 10% .

+ Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân mới nhất năm 2024?

Hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân được xác lập theo quy định về hợp đồng vay tài sản của Bộ luật Dân sự 2015.

Tham khảo Mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân mới nhát năm 2024 tại đây.

Trân trọng!

Hợp đồng vay tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng vay tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Cho vay tiền mà không có giấy nợ thì có đòi lại được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho vay tiền mà không có giấy vay có đòi được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lãi suất vay tối đa của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công thức tính tiền lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả đối với hợp đồng vay tài sản không có lãi không phải là hợp đồng tín dụng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy vay tiền (vay nợ) mới nhất hiện nay? Giấy vay tiền có giá trị pháp lý không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay, lãi suất trong hợp đồng vay tài sản được quy định tối đa là bao nhiêu? Ngân hàng có quyền thỏa thuận lãi suất vượt mức tối đa được quy định trong Bộ luật Dân sự?
Hỏi đáp pháp luật
Cách để thanh toán hợp đồng vay tài sản?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng vay tài sản
Trần Thị Ngọc Huyền
349 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng vay tài sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào