Người được ủy quyền là gì? Quyền và nghĩa vụ của bên được nhận ủy quyền?

Cho tôi hỏi người được ủy quyền là gì? Quyền và nghĩa vụ của bên được nhận ủy quyền là gì? Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp nào? Câu hỏi từ chị Trang (Tiền Giang)

Người được ủy quyền là gì?

Người được ủy quyền là người được cá nhân hoặc tổ chức ủy quyền thực hiện một số công việc thay mặt cho họ. Việc ủy quyền được thực hiện thông qua hợp đồng ủy quyền hoặc quyết định ủy quyền.

Người được ủy quyền có quyền từ chối ủy quyền nếu có lý do chính đáng. Việc từ chối ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản và thông báo cho bên ủy quyền biết.

[1] Hợp đồng ủy quyền là thỏa thuận giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền, trong đó bên ủy quyền giao cho bên được ủy quyền thực hiện một số công việc nhất định. Hợp đồng ủy quyền phải được lập thành văn bản và có đầy đủ các yếu tố sau:

- Thông tin về bên ủy quyền: Họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, email.

- Thông tin về bên được ủy quyền: Họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, email.

- Nội dung ủy quyền: Các công việc mà bên ủy quyền giao cho bên được ủy quyền thực hiện.

- Phạm vi ủy quyền: Phạm vi quyền hạn của bên được ủy quyền.

- Thời hạn ủy quyền: Thời gian mà bên được ủy quyền thực hiện công việc.

- Chữ ký của bên ủy quyền và bên được ủy quyền.

[2] Quyết định ủy quyền là văn bản do bên ủy quyền ban hành, trong đó giao cho bên được ủy quyền thực hiện một số công việc nhất định. Quyết định ủy quyền phải có đầy đủ các yếu tố sau:

- Tên tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền.

- Thông tin về bên được ủy quyền: Họ và tên, chức vụ, nhiệm vụ.

- Nội dung ủy quyền: Các công việc mà bên ủy quyền giao cho bên được ủy quyền thực hiện.

- Phạm vi ủy quyền: Phạm vi quyền hạn của bên được ủy quyền.

- Thời hạn ủy quyền: Thời gian mà bên được ủy quyền thực hiện công việc.

- Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền.

Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Người được ủy quyền là gì? Quyền và nghĩa vụ của bên được nhận ủy quyền?

Người được ủy quyền là gì? Quyền và nghĩa vụ của bên được nhận ủy quyền? (Hình từ Internet)

Quyền và nghĩa vụ của bên được nhận ủy quyền?

Bộ luật Dân sự 2015 quy định quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền như sau:

[1] Nghĩa vụ của bên được ủy quyền quy định tại Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015

- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.

- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.

- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.

- Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

- Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ trên.

[2] Quyền của bên được ủy quyền quy định tại Điều 566 Bộ luật Dân sự 2015

- Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.

- Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn đại diện:

Điều 140. Thời hạn đại diện
1. Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thời hạn đại diện được xác định như sau:
a) Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;
b) Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.
3. Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:
a) Theo thỏa thuận;
b) Thời hạn ủy quyền đã hết;
c) Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
d) Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
đ) Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
e) Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;
...

Như vậy, đại diện theo ủy quyền chấm dựt trong các trường hợp sau:

- Theo thỏa thuận.

- Thời hạn ủy quyền đã hết.

- Công việc được ủy quyền đã hoàn thành.

- Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền.

- Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại.

- Người đại diện không còn có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập, thực hiện.

- Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quyền dân sự
Phan Vũ Hiền Mai
17,343 lượt xem
Quyền dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quyền dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Bộ luật Dân sự 2015, người từ đủ mười tám tuổi trở lên gây thiệt hại thì ai là người phải bồi thường?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua trả chậm là gì? Mức xử phạt đối với hành vi mua trả chậm mà cố tình không trả lại tiền là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch Công giáo 2024 chi tiết? Pháp luật quy định như thế nào về quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở đào tạo tôn giáo phải báo cáo về nguồn lực tài chính vào thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyền dân sự là gì? Quyền dân sự bao gồm những quyền nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhân thân là gì? Quyền nhân thân bao gồm những quyền nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện công việc không có ủy quyền là gì? Có phải thanh toán cho người thực hiện công việc không có ủy quyền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được ủy quyền là gì? Quyền và nghĩa vụ của bên được nhận ủy quyền?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiếm hữu là gì? Chiếm hữu không ngay tình là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản cam kết không vi phạm mới nhất năm 2023 và hướng dẫn cách viết?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quyền dân sự có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào