Mẫu đơn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm mới nhất năm 2024?
Đơn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm phải có các nội dung nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 205 Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định về nội dung đơn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm như sau:
Điều 205. Đơn kháng cáo
1. Khi thực hiện quyền kháng cáo, người kháng cáo phải làm đơn kháng cáo.
Đơn kháng cáo phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;
b) Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;
c) Kháng cáo toàn bộ hoặc một phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;
d) Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;
đ) Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.
...
Như vậy, người kháng cáo khi làm đơn kháng cáo phải đảm bảo có các nội dung chính sau đây:
- Tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;
- Kháng cáo toàn bộ hoặc một phần của bản án hành chính sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;
- Lý do của việc kháng cáo;
- Yêu cầu của người kháng cáo;
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.
Mẫu đơn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)
Mẫu đơn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm mới nhất năm 2024?
Đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự có quyền kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm bằng cách nộp đơn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.
Đơn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm hiện nay được sử dụng theo Mẫu số 24-HC tại Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP.
Tải về Mẫu đơn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm mới nhất năm 2024 tại đây.
Thời hạn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm là bao lâu?
Căn cứ Điều 206 Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định về thời hạn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm như sau:
Điều 206. Thời hạn kháng cáo
1. Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày bản án được giao cho họ hoặc được niêm yết.
Đối với trường hợp đương sự đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo kể từ ngày tuyên án.
2. Thời hạn kháng cáo đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi họ cư trú hoặc nơi có trụ sở trong trường hợp người có quyền kháng cáo là cơ quan, tổ chức.
3. Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo được tính căn cứ vào ngày tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi đóng dấu ở phong bì. Trường hợp người kháng cáo đang bị tạm giữ hoặc bị tạm giam thì ngày kháng cáo là ngày làm đơn kháng cáo theo xác nhận của người có thẩm quyền của nhà tạm giữ, trại tạm giam.
Như vậy, thời hạn kháng cáo bản án hành chính sơ thẩm là 15 ngày tính từ ngày tuyên án. Trong trường hợp đương sự không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày bản án được giao cho họ hoặc được niêm yết.
Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo được tính theo vào ngày tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi đóng dấu ở phong bì.
Trường hợp người kháng cáo đang bị tạm giữ hoặc bị tạm giam thì ngày kháng cáo là ngày làm đơn kháng cáo theo xác nhận của người có thẩm quyền của nhà tạm giữ, trại tạm giam.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Năm 2024, kỷ niệm bao nhiêu năm Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11/1930 - 18/11/2024)?
- 12 dịch vụ tại cảng biển thuộc diện kê khai giá từ ngày 15/01/2025?
- Mẫu đơn giải trình Đảng viên sinh con thứ 3 mới nhất năm 2024?
- Tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu huyện và thành phố? Tỉnh Bắc Kạn giáp tỉnh nào?
- Lập xuân 2025 vào ngày nào? Ngày Lập xuân bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?