Chấp hành viên là ai? Từ ngày 18/05/2024 Chấp hành viên thi hành án dân sự phải có bằng cấp gì?

Cho tôi hỏi Chấp hành viên là gì? Từ ngày 18/05/2024 Chấp hành viên thi hành án dân sự phải có bằng cấp gì? Câu hỏi từ chị Hòa Bình - đến từ Bình Dương

Chấp hành viên là ai?

Căn cứ Điều 17 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định Chấp hành viên:

Điều 17. Chấp hành viên
1. Chấp hành viên là người được Nhà nước giao nhiệm vụ thi hành các bản án, quyết định theo quy định tại Điều 2 của Luật này. Chấp hành viên có ba ngạch là Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp.
2. Chấp hành viên do Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm.
3. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thi tuyển, bổ nhiệm Chấp hành viên.

Theo đó, Chấp hành viên là người được Nhà nước giao nhiệm vụ thi hành các bản án, quyết định sau:

- Bản án, quyết định hoặc phần bản án, quyết định của Toà án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm;

- Bản án, quyết định của Toà án cấp phúc thẩm;

- Quyết định giám đốc thẩm hoặc tái thẩm của Toà án;

- Bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài đã được Toà án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam;

- Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh mà sau 30 ngày kể từ ngày có hiệu lực pháp luật đương sự không tự nguyện thi hành, không khởi kiện tại Toà án;

- Quyết định của Trọng tài thương mại.

- Quyết định của Tòa án giải quyết phá sản

- Bản án, quyết định về cấp dưỡng, trả lương, trả công lao động, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp mất sức lao động hoặc bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ, tổn thất về tinh thần, nhận người lao động trở lại làm việc;

- Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Chấp hành viên là ai? Từ ngày 18/05/2024 Chấp hành viên thi hành án dân sự phải có bằng cấp gì?

Chấp hành viên là ai? Từ ngày 18/05/2024 Chấp hành viên thi hành án dân sự phải có bằng cấp gì? (Hình từ Internet)

Từ ngày 18/05/2024 Chấp hành viên thi hành án dân sự phải có bằng cấp gì?

Căn cứ Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định chấp hành viên thi hành án dân sự phải có bằng cấp sau:

[1] Ngạch Chấp hành viên cao cấp quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2024/TT-BTP

- Có trình độ cử nhân luật trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính;

- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có bằng, giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm đối với Chấp hành viên cao cấp theo nội dung chương trình của Bộ Tư pháp.

[2] Ngạch Chấp hành viên trung cấp quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 02/2024/TT-BTP

- Có trình độ cử nhân luật trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm đối với Chấp hành viên trung cấp theo nội dung chương trình của Bộ Tư pháp.

[3] Ngạch Chấp hành viên sơ cấp quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 02/2024/TT-BTP

- Có trình độ cử nhân luật trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương;

- Có chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự.

Chấp hành viên không được làm những việc gì?

Căn cứ Điều 21 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định những việc Chấp hành viên không được làm, bao gồm:

- Những việc mà pháp luật quy định công chức không được làm.

- Tư vấn cho đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan dẫn đến việc thi hành án trái pháp luật.

- Can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết vụ việc thi hành án hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm thi hành án.

- Sử dụng trái phép vật chứng, tiền, tài sản thi hành án.

- Thực hiện việc thi hành án liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người sau đây:

+ Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Chấp hành viên, của vợ hoặc chồng của Chấp hành viên;

+ Cháu ruột mà Chấp hành viên là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.

- Sử dụng thẻ Chấp hành viên, trang phục, phù hiệu thi hành án, công cụ hỗ trợ để làm những việc không thuộc nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

- Sách nhiễu, gây phiền hà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thi hành án.

- Cố ý thi hành trái nội dung bản án, quyết định; trì hoãn hoặc kéo dài thời gian giải quyết việc thi hành án được giao không có căn cứ pháp luật.

Trân trọng!

Chấp hành viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chấp hành viên
Hỏi đáp Pháp luật
Chấp hành viên là ai? Từ ngày 18/05/2024 Chấp hành viên thi hành án dân sự phải có bằng cấp gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chấp hành viên
Phan Vũ Hiền Mai
96 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chấp hành viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào