Hóa đơn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông phải có các nội dung nào?
Hóa đơn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông phải có các nội dung nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 60 Luật Viễn thông 2023 quy định về hóa đơn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông như sau:
Điều 60. Lập hóa đơn và thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông
...
3. Hóa đơn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông phải bảo đảm theo quy định của pháp luật và thể hiện đầy đủ, chính xác, rõ ràng các nội dung sau đây:
a) Đơn giá dịch vụ và số tiền phải thanh toán đối với từng loại dịch vụ viễn thông;
b) Tổng số tiền phải thanh toán;
c) Thuế giá trị gia tăng (nếu có).
...
Như vậy, hóa đơn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông phải bảo đảm các nội dung theo quy định về hóa đơn và thể hiện đầy đủ, chính xác, rõ ràng các nội dung về đơn giá dịch vụ, số tiền phải thanh toán đối với từng loại dịch vụ viễn thông, tổng số tiền phải thanh toán và thuế giá trị gia tăng (nếu có).
Theo đó, quy định về hóa đơn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông theo Luật Viễn Thông 2023 đã giữ nguyên, không có sự thay đổi so với Luật Viễn Thông 2009.
Hóa đơn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông phải có các nội dung nào? (Hình từ Internet)
Giá dịch vụ viễn thông gồm các loại nào?
Căn cứ Điều 56 Luật Viễn thông 2023 quy định về giá dịch vụ viễn thông như sau:
Điều 56. Giá dịch vụ viễn thông
1. Giá dịch vụ viễn thông gồm giá dịch vụ viễn thông áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông và giá dịch vụ giữa các doanh nghiệp viễn thông.
2. Giá dịch vụ viễn thông áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông là giá mà người sử dụng dịch vụ viễn thông thanh toán cho doanh nghiệp viễn thông khi sử dụng dịch vụ viễn thông do doanh nghiệp viễn thông cung cấp.
3. Giá dịch vụ giữa các doanh nghiệp viễn thông bao gồm:
a) Giá dịch vụ bán buôn là giá thanh toán giữa các doanh nghiệp viễn thông khi doanh nghiệp này mua lưu lượng, dịch vụ viễn thông hoặc thuê mạng viễn thông của doanh nghiệp khác để cung cấp dịch vụ viễn thông;
b) Giá dịch vụ kết nối viễn thông là giá thanh toán giữa các doanh nghiệp viễn thông khi doanh nghiệp này sử dụng mạng của doanh nghiệp khác để kết cuối dịch vụ viễn thông.
Như vậy, giá dịch vụ viễn thông bao gồm giá áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông và giá giữa các doanh nghiệp viễn thông, cụ thể như sau:
- Giá dịch vụ viễn thông áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông: đây là giá mà người sử dụng dịch vụ viễn thông khi sử dụng dịch vụ viễn thông phải thanh toán cho doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ;
- Giá dịch vụ giữa các doanh nghiệp viễn thông: bao gồm giá dịch vụ bán buôn và giá dịch vụ kết nối viễn thông:
+ Giá dịch vụ bán buôn: giá thanh toán khi doanh nghiệp này mua lưu lượng, dịch vụ viễn thông hoặc thuê mạng viễn thông của doanh nghiệp khác để cung cấp dịch vụ viễn thông;
+ Giá dịch vụ kết nối viễn thông: giá thanh toán khi doanh nghiệp này sử dụng mạng của doanh nghiệp khác để kết cuối dịch vụ viễn thông.
Doanh nghiệp viễn thông có được lấy lợi nhuận kinh doanh dịch vụ viễn thông này để hỗ trợ hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông khác của doanh nghiệp không?
Căn cứ khoản 8 Điều 57 Luật Viễn thông 2023 quy định về lợi nhuận kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Điều 57. Nguyên tắc quản lý và điều tiết giá dịch vụ viễn thông
1. Bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ viễn thông và khả năng chi trả của người sử dụng dịch vụ viễn thông đối với dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá.
2. Hài hòa lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp viễn thông, người sử dụng dịch vụ viễn thông.
3. Rà soát các yếu tố hình thành giá để điều chỉnh giá dịch vụ viễn thông trong trường hợp cần thiết. Việc điều chỉnh giá dịch vụ viễn thông bảo đảm phù hợp với các căn cứ định giá quy định tại Điều 58 của Luật này.
4. Tôn trọng quyền tự định giá và cạnh tranh về giá dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông.
5. Phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
6. Bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động viễn thông.
7. Bình đẳng, không phân biệt trong quản lý và quy định giá dịch vụ viễn thông.
8. Không lấy lợi nhuận từ việc kinh doanh dịch vụ viễn thông này để hỗ trợ cho việc kinh doanh dịch vụ viễn thông khác của chính doanh nghiệp đó.
Như vậy, doanh nghiệp viễn thông không được phép lấy lợi nhuận kinh doanh dịch vụ viễn thông này của mình để hỗ trợ hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông khác của chính doanh nghiệp.
Lưu ý: Luật Viễn Thông 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024, ngoại trừ quy định về cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet, dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây tại Điều 28 và Điều 29, quy định về nộp phí duy trì sử dụng số hiệu mạng, lệ phí đăng ký sử dụng số hiệu mạng tại điểm d khoản 9 Điều 50, khoản 3 Điều 71 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khối D07 gồm các môn nào? Những ngành nào xét tuyển khối D07?
- Học phí các trường đại học ở TP Hồ Chí Minh năm 2024?
- Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2024 là bao nhiêu?
- 09 điểm mới Luật Tổ chức Tòa án nhân dân có hiệu lực từ ngày 01/01/2025?
- Ban hành Luật Lưu trữ mới nhất năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025?