Người đi xe ô tô vượt đèn đỏ có bị tạm giữ xe không?

Cho tôi hỏi: Hiện nay người đi xe ô tô mà chạy vượt đèn đỏ thì có bị tạm giữ xe không vậy? Tôi xin cảm ơn. Câu hỏi của chị Trúc đến từ Bình Dương.

Người đi xe ô tô vượt đèn đỏ có bị tạm giữ xe không?

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 10 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định như sau:

Điều 10. Hệ thống báo hiệu đường bộ
...
3. Tín hiệu đèn giao thông có ba mầu, quy định như sau:
a) Tín hiệu xanh là được đi;
b) Tín hiệu đỏ là cấm đi;
c) Tín hiệu vàng là phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường.

Căn cứ theo điểm a khoản 5, điểm b, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c, điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
b) Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;
c) Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;
...
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
...
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm r, điểm s khoản 3; điểm a, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 5 Điều này;
...

Theo đó, người đi xe ô tô vượt đèn đỏ là hành vi vi phạm giao thông và sẽ bị xử phạt hành chính.

Hiện nay đối với hành vi đi xe ô tô vượt đèn đỏ sẽ không đương nhiên bị áp dụng hình phạt tạm giữ xe mà sẽ bị phạt các mức phạt dưới đây:

- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

- Tước bằng lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

- Tước bằng lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu có gây tai nạn giao thông.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/12042024/vuot-den-do.jpg

Người đi xe ô tô vượt đèn đỏ có bị tạm giữ xe không? (Hình từ Internet)

Xe ô tô tham gia giao thông trên đường phải đáp ứng điều kiện nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ 2008, xe ô tô tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường dưới đây:

- Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực.

- Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực.

- Tay lái của xe ô tô ở bên trái của xe.

- Tay lái ở bên phải đối với xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài.

- Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu.

- Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe.

- Có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển.

- Kính chắn gió, kính cửa là loại kính an toàn.

- Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật.

- Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường.

- Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.

Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe ô tô khi tham gia giao thông trên đường là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, khi 2 xe ô tô tham gia giao thông phải đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu như sau:

- Trong điều kiện mặt đường khô ráo:

+ Vận tốc 60 km/h: khoảng cách an toàn tối thiểu là 35m;

+ Vận tốc trên 60 đến 80 km/h: khoảng cách an toàn tối thiểu là 55m;

+ Vận tốc từ trên 80 đến 100 km/h: khoảng cách an toàn tối thiểu là 70m;

+ Vận tốc từ trên 100 đến 120 km/h: khoảng cách an toàn tối thiểu là 100m.

- Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế: người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc lớn hơn khoảng cách an toàn tối thiểu trong điều kiện mặt đường khô ráo.

Trân trọng!

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện).... bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Như thế nào là lấn chiếm lòng lề đường? Lấn chiếm vỉa hè, lòng lề đường thuộc vi phạm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Csgt.vn tra cứu phạt nguội nhanh nhất hiện nay? Hướng dẫn tra cứu 04 bước đơn giản?
Hỏi đáp Pháp luật
Chở trẻ em trên xe ô tô không có thiết bị an toàn có thể bị phạt 1 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất xe máy vượt đèn đỏ có thể bị phạt tới 6 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp phạt vi phạm giao thông được tính từ ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công an xã chỉ được tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm trên các tuyến đường nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ trong ngành GTVT 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được quay đầu xe ở ngã tư không? Xe máy vượt đèn đỏ bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Chưa đủ 16 tuổi chạy xe 50cc phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Nguyễn Thị Kim Linh
2,185 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào