Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà chuẩn pháp lý năm 2024?

Cho tôi hỏi mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà năm 2024 là mẫu nào? Trường hợp tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng thì giải quyết như thế nào? Câu hỏi từ chị Hiếu (Huế)

Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà chuẩn pháp lý năm 2024?

Hợp đồng đặt cọc thuê nhà là một văn bản thỏa thuận giữa bên cho thuê (chủ nhà) và bên thuê (người thuê) về việc đặt cọc một khoản tiền để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng thuê nhà sau này.

Hợp đồng đặt cọc thuê nhà giúp ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên, đảm bảo quyền lợi của cả hai trong quá trình giao dịch.

Nội dung cơ bản của hợp đồng đặt cọc thuê nhà bao gồm:

[1] Thông tin về các bên

- Họ và tên, địa chỉ, số CMND/CCCD

- Tên và địa chỉ của tổ chức đại diện (nếu có)

[2] Thông tin về nhà cho thuê

- Vị trí, diện tích, số phòng ngủ, số nhà vệ sinh

- Tình trạng nhà cho thuê

[3] Số tiền đặt cọc

- Số tiền đặt cọc

- Hình thức đặt cọc

[4] Thời hạn đặt cọc

- Thời hạn đặt cọc

- Điều kiện hoàn trả tiền đặt cọc

[5] Cam kết của các bên

- Cam kết của bên cho thuê: cho thuê nhà đúng thỏa thuận

- Cam kết của bên thuê: thanh toán tiền thuê nhà đầy đủ và đúng hạn

[6] Quyền và nghĩa vụ của các bên

- Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê

- Quyền và nghĩa vụ của bên thuê

[7] Điều khoản giải quyết tranh chấp

- Cách thức giải quyết tranh chấp

- Trách nhiệm của các bên trong trường hợp vi phạm hợp đồng

[8] Ký tên và đóng dấu

- Ký tên của hai bên

- Đóng dấu của tổ chức đại diện (nếu có)

Dưới đây là mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà chuẩn pháp lý năm 2024:

Tải về mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà chuẩn pháp lý năm 2024 Tại đây

Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà chuẩn pháp lý năm 2024?

Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà chuẩn pháp lý năm 2024? (Hình từ Internet)

Thời hạn thuê nhà là bao lâu?

Căn cứ Điều 474 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn thuê:

Điều 474. Thời hạn thuê
1. Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê.
2. Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.

Như vậy, thời hạn thuê nhà do các bên thỏa thuận. Trường hợp không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê.

Trường hợp không xác định theo mục đích thuê thì hai bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.

Trường hợp tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng thì giải quyết như thế nào?

Căn cứ Điều 477 Bộ luật Dân sự 2015 quy định nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê:

Điều 477. Nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê
1. Bên cho thuê phải bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa.
2. Trường hợp tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê thực hiện một hoặc một số biện pháp sau đây:
a) Sửa chữa tài sản;
b) Giảm giá thuê;
c) Đổi tài sản khác hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu tài sản thuê có khuyết tật mà bên thuê không biết hoặc tài sản thuê không thể sửa chữa được mà do đó mục đích thuê không đạt được.
3. Trường hợp bên cho thuê đã được thông báo mà không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời thì bên thuê có quyền tự sửa chữa tài sản thuê với chi phí hợp lý, nhưng phải báo cho bên cho thuê và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí sửa chữa.

Như vậy, trường hợp tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng thì giải quyết như sau:

[1] Trường hợp lỗi của bên thuê thì bên thuê phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa.

[2] Trường hợp tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê thực hiện một hoặc một số biện pháp sau đây:

- Sửa chữa tài sản;

- Giảm giá thuê;

- Đổi tài sản khác hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu tài sản thuê có khuyết tật mà bên thuê không biết hoặc tài sản thuê không thể sửa chữa được mà do đó mục đích thuê không đạt được.

Trân trọng!

Hợp đồng đặt cọc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng đặt cọc
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có bắt buộc phải công chứng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng đặt cọc có bắt buộc phải thực hiện trước khi giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê trọ mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà chuẩn pháp lý năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện hiệu lực của hợp đồng đặt cọc là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 05 mẫu hợp đồng đặt cọc phổ biến hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng đặt cọc
Phan Vũ Hiền Mai
1,630 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng đặt cọc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào