Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất năm 2024?

Cho tôi hỏi mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất năm 2024 là mẫu nào? Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có bắt buộc phải công chứng không? Mong được giải đáp!

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất năm 2024?

Căn cứ Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng có thể có các nội dung sau:

- Đối tượng của hợp đồng;

- Số lượng, chất lượng;

- Giá, phương thức thanh toán;

- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

- Quyền, nghĩa vụ của các bên;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

- Phương thức giải quyết tranh chấp.

Dưới đây là mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất năm 2024:

Tải về mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất năm 2024 Tại đây

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất năm 2024?

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có bắt buộc phải công chứng không?

Căn cứ Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định đặt cọc:

Đặt cọc
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Theo quy định trên, hợp đồng đặt cọc là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên đặt cọc giao cho bên nhận cọc một khoản tiền hoặc kim loại quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Như vậy, pháp luật không quy định bắt buộc phải công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất. Các bên có thể tự thỏa thuận về việc có công chứng hợp đồng đặt cọc hay không.

Các loại hợp đồng văn bản nào thực hiện các quyền của người sử dụng đất phải công chứng?

Căn cứ khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất:

Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
...
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Như vậy, các loại hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất phải công chứng, bao gồm:

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

Ngoài ra, các hợp đồng sau được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên:

- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp;

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

Trân trọng!

Hợp đồng đặt cọc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng đặt cọc
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có bắt buộc phải công chứng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng đặt cọc có bắt buộc phải thực hiện trước khi giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê trọ mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà chuẩn pháp lý năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện hiệu lực của hợp đồng đặt cọc là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 05 mẫu hợp đồng đặt cọc phổ biến hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng đặt cọc
Phan Vũ Hiền Mai
3,164 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng đặt cọc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào