Luật Căn cước công dân mới nhất 2024 là luật nào? Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi có bắt buộc phải làm thẻ căn cước?

Cho tôi xin hỏi: Luật Căn cước công dân mới nhất 2024 là luật nào? Các thông tin nào sẽ có trên thẻ căn cước từ ngày 01/07/2024? Nhờ anh chị giải đáp.

Luật Căn cước công dân mới nhất 2024 là luật nào?

Ngày 27/11/2023 Quốc hội đã ban hành Luật Căn cước 2023 và sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2024, theo đó Luật Căn cước 2023 sẽ thay thế cho Luật Căn cước công dân 2014.

Do đó có thể thấy ở thời điểm trước ngày 01/07/2024 tức là từ này cho đến hết ngày 30/06/2024 thì vẫn sẽ áp dụng Luật Căn cước công dân 2014.

Theo đó, Luật Căn cước 2024 được ban hành với 7 Chương và 46 Điều luật nhằm quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; thẻ căn cước, căn cước điện tử; giấy chứng nhận căn cước; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Luật Căn cước 2023 sẽ được áp dụng đối với công dân Việt Nam; người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Luật Căn cước công dân mới nhất 2024 là luật nào?

Luật Căn cước công dân mới nhất 2024 là luật nào? Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi có bắt buộc phải làm thẻ căn cước? (Hình từ Internet)

Các thông tin nào sẽ có trên thẻ căn cước từ ngày 01/07/2024?

Căn cứ quy định Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định về nội dung thể hiện trên thẻ căn cước như sau:

Điều 18. Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.
2. Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:
a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
c) Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
d) Ảnh khuôn mặt;
đ) Số định danh cá nhân;
e) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
g) Ngày, tháng, năm sinh;
h) Giới tính;
i) Nơi đăng ký khai sinh;
k) Quốc tịch;
l) Nơi cư trú;
m) Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
n) Nơi cấp: Bộ Công an.
....

Dưới đây là các thông tin sẽ được in trên thẻ căn cước:

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

- Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;

- Ảnh khuôn mặt;

- Số định danh cá nhân;

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi đăng ký khai sinh;

- Quốc tịch;

- Nơi cư trú;

- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

- Nơi cấp: Bộ Công an.

Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi có bắt buộc phải làm thẻ căn cước?

Căn cứ quy định Điều 19 Luật Căn cước 2023 quy định về người được cấp thẻ căn cước như sau:

Điều 19. Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Như vậy, theo quy định thì những người sau đây sẽ được cấp thẻ căn cước:

- Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.

- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.

- Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Do đó, đối với công dân Việt Nam dưới 14 tuổi thì không bắt buộc phải cấp thẻ căn cước, và chỉ thực hiện cấp khi có nhu cầu từ công dân.

Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi nào?

Căn cứ quy định Điều 21 Luật Căn cước 2023 quy định về độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước như sau:

Điều 21. Độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước
1. Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
2. Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.

Như vậy, theo quy định thì công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.

Trân trọng!

Căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Căn cước công dân
Hỏi đáp Pháp luật
Chip gắn trên thẻ căn cước công dân có thể định vị được hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ căn cước công dân hết hạn từ 15/01/2024 vẫn được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 30/6/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ học lái xe không cần nộp bản sao Căn cước công dân từ 01/6/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cước công dân đã cấp có được tiếp tục sử dụng từ 1/7/2024 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Căn cước công dân mới nhất 2024 là luật nào? Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi có bắt buộc phải làm thẻ căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Ba số đầu thẻ Căn cước công dân là nơi sinh hay nơi đăng ký khai sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cước công dân hết hạn đi đổi ở đâu? Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi làm căn cước công dân mặc gì? Có được trang điểm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn chi tiết cách cập nhật thông tin Căn cước công dân trong đăng ký thuế qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ căn cước công dân gắn chíp có tích hợp chữ ký số hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Căn cước công dân
Đinh Khắc Vỹ
135 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Căn cước công dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào