Giảm thời gian đào tạo thực hành lái xe các hạng B1, B2, C từ 01/6/2024?

Cho tôi hỏi: Thời gian đào tạo thực hành lái xe các hạng B1, B2, C từ 01/6/2024 sẽ giảm xuống còn bao nhiêu giờ?- Câu hỏi của anh Phong (Tp.HCM).

Giảm thời gian đào tạo thực hành lái xe các hạng B1, B2, C từ 01/6/2024?

Tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định về thời gian đào tạo thực hành lái xe các hạng B1, B2, C như sau:

Điều 13. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1:
- Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);
- Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
b) Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);
c) Hạng C: 920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).
...

Tại khoản 8 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có quy định về thời giạn đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C từ ngày 01/6/2024 như sau:

Như vậy, từ ngày 01/6/2024, thời gian đào tạo thực hành lái xe các hạng B1, B2, C sẽ được giảm như sau:

Đối với hạng B1:

- Xe số tự động: thực hành lái xe 68 giờ thay vì 340 giờ như quy định cũ;

- Xe số cơ khí (số sàn): thực hành lái xe 84 giờ (trước là 420 giờ);

Đối với bằng lái xe hạng B2: 84 giờ (trước là 420 giờ)

Đối với bằng lái xe hạng C: 94 giờ (trước 752 giờ).

Giảm thời gian đào tạo thực hành lái xe các hạng B1, B2, C từ 01/6/2024?

Giảm thời gian đào tạo thực hành lái xe các hạng B1, B2, C từ 01/6/2024? (Hình từ Internet)

Người có bằng lái xe hạng B1, B2, C được lái những loại xe gì?

Tại khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định người có bằng lái xe hạng B1, B2, C được lái những loại xe sau:

(1) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe:

- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

(2) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe:

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1:

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

(3) Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe:

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2:

+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Bằng lái xe hạng B1, B2, C có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm?

Tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Như vậy, bằng lái xe hạng B1, B2, C có thời hạn sử dụng như sau:

Đối với bằng lái xe hạng B1: Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam.

Bằng lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp nếu người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam.

Đối với bằng lái xe hạng B2: có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Đối với bằng lái xe hạng C: có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Trân trọng!

Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể sử dụng GPLX bản giấy khi bị tạm giữ GPLX trên VNeID không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài xế bị trừ điểm giấy phép lái xe từ 01/01/2025 có phục hồi điểm được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2024, có thể tước giấy phép lái xe trên VNeID không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2024, giấy phép lái xe tích hợp trên VNeID có giá trị như giấy tờ trực tiếp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Được xuất trình giấy phép lái xe trên VNeID khi CSGT kiểm tra từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép lái xe quốc tế IDP do Việt Nam cấp có giá trị sử dụng trong nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn giấy phép lái xe hạng B1 của nam và nữ có giống nhau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bắt buộc phải đổi Giấy phép lái xe A1 bằng giấy bìa sang thẻ PET có đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hạng giấy phép lái xe không được thi trực tiếp mà phải thi nâng hạng gồm những hạng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào phải thi lại mới được cấp lại Giấy phép lái xe?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Lương Thị Tâm Như
1,079 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào