Năm 2024, có các loại biển báo cấm nào? Mức phạt xe máy đi ngược chiều trên đường có biển cấm đi ngược chiều là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi năm 2024, có các loại biển báo cấm nào? Mức phạt xe máy đi ngược chiều trên đường có biển cấm đi ngược chiều là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Hà (Ninh Bình)

Năm 2024, có các loại biển báo cấm nào?

Căn cứ Điều 27 QCVN 41:2019/BGTVT quy định ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm:

Điều 26. Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm
26.1. Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm) với tên các biển như sau:
- Biển số P.101: Đường cấm;
- Biển số P.102: Cấm đi ngược chiều;
- Biển số P.103a: Cấm xe ô tô;
- Biển số P.103 (b,c): Cấm xe ô tô rẽ trái; Cấm xe ôtô rẽ phải;
- Biển số P.104: Cấm xe máy;
...

Như vậy, năm 2024, có các loại biển báo cấm sau:

[1] Biển số P.101: Đường cấm;

[2] Biển số P.102: Cấm đi ngược chiều;

[3] Biển số P.103a: Cấm xe ô tô;

[4] Biển số P.103 (b,c): Cấm xe ô tô rẽ trái; Cấm xe ôtô rẽ phải;

[5] Biển số P.104: Cấm xe máy;

[6] Biển số P.105: Cấm xe ô tô và xe máy;

[7] Biển số P.106 (a,b): Cấm xe ô tô tải;

[8] Biển số P.106c: Cấm các xe chở hàng nguy hiểm;

[9] Biển số P.107: Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải;

[10] Biển số P.107a: Cấm xe ô tô khách;

[11] Biển số P.107b: Cấm xe ô tô taxi;

[12] Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc;

[13] Biển số P.108a: Cấm xe sơ-mi rơ-moóc;

[14] Biển số P.109: Cấm máy kéo;

[15] Biển số P.110a: Cấm xe đạp;

[16] Biển số P.110b: Cấm xe đạp thồ;

[17] Biển số P.111a: Cấm xe gắn máy;

[18] Biển số P.111 (b) hoặc (c): Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lam, xích lô máy);

[19] Biển số P.111d: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ (xích lô);

[20] Biển số P.112: Cấm người đi bộ;

[21] Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy;

[22] Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo;

[23] Biển số P.115: Hạn chế trọng tải toàn bộ xe cho phép;

[24] Biển số P.116: Hạn chế tải trọng trục xe (trục đơn);

[25] Biển số P.117: Hạn chế chiều cao;

[26] Biển số P.118: Hạn chế chiều ngang xe;

[27] Biển số P.119: Hạn chế chiều dài xe;

[28] Biển số P.120: Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ moóc;

[29] Biển số P.121: Cự ly tối thiểu giữa hai xe;

[30] Biển số P.123 (a,b): Cấm rẽ trái; Cấm rẽ phải;

[31] Biển số P.124 (a,b): Cấm quay đầu xe; Cấm ô tô quay đầu xe;

[32] Biển số P.124 (c,d): Cấm rẽ trái và quay đầu xe; Cấm rẽ phải và quay đầu xe;

[33] Biển số P.124(e,f): Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe; Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe;

[34] Biển số P.125: Cấm vượt;

[35] Biển số P.126: Cấm xe ô tô tải vượt;

[36] Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép;

[37] Biển số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm;

[38] Biển số P.127b: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường;

[39] Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường;

[40] Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa cho phép trên biển ghép;

[41] Biển số P.128: Cấm sử dụng còi;

[42] Biển số P.129: Kiểm tra;

[43] Biển số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe;

[44] Biển số P.131 (a,b,c): Cấm đỗ xe;

[45] Biển số P.132: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp;

[46] Biển số DP.133: Hết cấm vượt;

[47] Biển số DP.134: Hết tốc độ tối đa cho phép;

[48] Biển số DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm;

[49] Biển số P.136: Cấm đi thẳng;

[50] Biển số P.137: Cấm rẽ trái, rẽ phải;

[51] Biển số P.138: Cấm đi thẳng, rẽ trái;

[52] Biển số P.139: Cấm đi thẳng, rẽ phải;

[53] Biển số P.140: Cấm xe công nông và các loại xe tương tự.

Năm 2024, có các loại biển báo cấm nào? Mức phạt xe máy đi ngược chiều trên đường có biển cấm đi ngược chiều là bao nhiêu?

Năm 2024, có các loại biển báo cấm nào? Mức phạt xe máy đi ngược chiều trên đường có biển cấm đi ngược chiều là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức phạt xe máy đi ngược chiều trên đường có biển cấm đi ngược chiều là bao nhiêu?

Căn cứ điểm a khoản 5; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 4; điểm c khoản 35 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;
...
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 8 Điều này;
...
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
...
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm e, điểm i khoản 3; điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng, tịch thu phương tiện. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Điểm a, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm q khoản 1; điểm b, điểm d, điểm e, điểm g, điểm l, điểm m khoản 2; điểm b, điểm c, điểm k, điểm m khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4 Điều này;
...

Như vậy, người điều khiển xe máy đi ngược chiều trên đường có biển cấm đi ngược chiều thì bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Trừ hành vi vi phạm trên cao tốc và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

Trường hợp người điều khiển xe máy đi ngược chiều trên đường có biển cấm đi ngược chiều mà gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Trừ trường hợp điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.

Người lái xe tham gia giao thông phải đáp ứng các điều kiện nào?

Căn cứ Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định người lái xe tham gia giao thông phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định;

- Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

+ Đăng ký xe;

+ Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới;

+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới;

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Trân trọng!

Biển báo giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển báo giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, có các loại biển báo cấm nào? Mức phạt xe máy đi ngược chiều trên đường có biển cấm đi ngược chiều là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển báo cấm xe mô tô là biển nào? Xe mô tô đi vào đường có biển báo cấm gây tai nạn chết người bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe mô tô đi vào đường có biển báo cấm thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tự ý tháo dỡ biển báo giao thông trái phép bị xử phạt như thế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển cấm xe ô tô khách P.107a như thế nào? Điều khiển xe khách đi vào đường có biển báo cấm ô tô khách bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển báo cấm vượt là biển nào và mức xử phạt khi không tuân thủ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển cảnh báo giao thông nào báo hiệu tốc độ tối đa cho phép?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển báo hình thoi trong hệ thống biển báo giao thông có ý nghĩa gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển báo 10t là gì? Mức phạt đối với hành vi vi phạm quy định ở đoạn đường có biển báo 10t?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển báo nào cấm người đi bộ? Biển báo cấm người đi bộ có đặc điểm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển báo giao thông
Phan Vũ Hiền Mai
165 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển báo giao thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào