Thời hạn cho vay vốn nước sạch 2024 là bao lâu? Mức vay tối đa là bao nhiêu?

Thời hạn cho vay vốn nước sạch 2024 là bao lâu? Mức vay tối đa là bao nhiêu? Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm như thế nào về tín dụng thực hiện cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn?

Thời hạn cho vay vốn nước sạch 2024 là bao lâu?

Căn cứ Điều 8 Quyết định 10/2024/QĐ-TTg quy định về thời hạn cho vay như sau:

Điều 8. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội thỏa thuận với khách hàng nhưng tối đa là 05 năm (60 tháng).

Như vậy, thời hạn cho vay vốn nước sạch 2024 do Ngân hàng Chính sách xã hội thỏa thuận với khách hàng nhưng tối đa là 05 năm (60 tháng) theo quy định của pháp luật.

Thời hạn cho vay vốn nước sạch 2024 là bao lâu? Mức vay tối đa là bao nhiêu?

Thời hạn cho vay vốn nước sạch 2024 là bao lâu? Mức vay tối đa là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức vay vốn nước sạch 2024 tối đa là bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 6 Quyết định 10/2024/QĐ-TTg quy định về mức vốn cho vay như sau:

Điều 6. Mức vốn cho vay
1. Mức cho vay tối đa là 25 triệu đồng/01 loại công trình/khách hàng.
2. Khách hàng được vay vốn để đầu tư mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa 02 loại công trình nước và vệ sinh môi trường hộ gia đình nhưng tổng dư nợ mỗi loại công trình không vượt quá mức cho vay tối đa của mỗi loại công trình.

Theo đó, mức vay vốn nước sạch 2024 tối đa là 25 triệu đồng/01 loại công trình/khách hàng.

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm như thế nào về tín dụng thực hiện cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn?

Căn cứ khoản 3 Điều 14 Quyết định 10/2024/QĐ-TTg quy định cụ thể như sau:

Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Khách hàng vay vốn có trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích và trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội, cơ quan liên quan trong việc tổ chức, thực hiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Quyết định này; đề xuất xử lý các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện và sửa đổi, bổ sung Quyết định này (nếu cần thiết).
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Hằng năm, xem xét bố trí vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp ngân sách địa phương hằng năm ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay;
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận về đối tượng và điều kiện thụ hưởng chính sách quy định tại Điều 4 Quyết định này;
d) Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và Ngân hàng Chính sách xã hội tuyên truyền chính sách; tổ chức, giám sát triển khai thực hiện Quyết định này.
4. Ngân hàng Chính sách xã hội
a) Hướng dẫn các nội dung quy định tại Điều 13 Quyết định này;
b) Quản lý, huy động và sử dụng nguồn vốn vay; giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn, trả nợ của khách hàng đảm bảo vốn vay sử dụng đúng mục đích và hiệu quả theo quy định tại Quyết định này;
c) Phối hợp với các bộ, ngành, báo cáo cấp có thẩm quyền để kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện cho vay theo Quyết định này;
d) Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị-xã hội thực hiện tuyên truyền chính sách, tổ chức, triển khai theo quy định tại Quyết định này.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Chính sách xã hội trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này.

Như vậy, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh về tín dụng thực hiện cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn như sau:

- Hằng năm, xem xét bố trí vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay theo quy định của pháp luật;

- Chỉ đạo các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp ngân sách địa phương hằng năm ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay;

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận về đối tượng và điều kiện thụ hưởng chính sách quy định tại Điều 4 Quyết định 10/2024/QĐ-TTg

- Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và Ngân hàng Chính sách xã hội tuyên truyền chính sách; tổ chức, giám sát triển khai thực hiện Quyết định 10/2024/QĐ-TTg

Chính sách tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chính sách tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cho vay vốn nước sạch 2024 là bao lâu? Mức vay tối đa là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chính sách tín dụng
Nguyễn Thị Hiền
415 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chính sách tín dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chính sách tín dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào