Quý 2 năm 2024 là tháng mấy? 1 quý có bao nhiêu tuần? Thời hạn kê khai thuế theo quý là khi nào?

Quý 2 năm 2024 là tháng mấy? 1 quý có bao nhiêu tuần? Thời hạn kê khai thuế theo quý là khi nào?

Quý 2 năm 2024 là tháng mấy? 1 quý có bao nhiêu tuần?

Để trả lời cho câu hỏi: "Quý 2 năm 2024 là tháng mấy? 1 quý có bao nhiêu tuần?" thì sẽ căn cứ vào lịch vạn niên 2024. Theo đó, Quý 2 năm 2024 bao gồm các tháng 4, tháng 5 và tháng 6. Cụ thể Quý 2 năm 2024 có 91 ngày kéo dài từ ngày 01/4/2024 đến hết ngày 30/6/2024.

Thông thường số tuần trên 1 quý sẽ khác nhau, tùy thuộc vào ngày bắt đầu và ngày kết thúc của quý đó như thế nào. Một tháng có trung bình 4,3 tuần (30,44 ngày / 7 ngày/tuần). Do đó, một quý có 13 tuần (3 tháng x 4,3 tuần/tháng).

Quý 2 năm 2024 là tháng mấy? 1 quý có bao nhiêu tuần?

Quý 2 năm 2024 là tháng mấy? 1 quý có bao nhiêu tuần? (Hình từ Internet)

Loại thuế nào kê khai theo quý?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như sau:

Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
.....
2. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm:
a) Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài, tái bảo hiểm nước ngoài.
b) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.
c) Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
.......

Như vậy, loại thuế kê khai theo quý bao gồm các loại sau:

- Thuế TNDN đối với hãng hàng không nước ngoài, tái bảo hiểm nước ngoài.

- Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.

- Thuế TNCN đối với:

+ Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế TNCN, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế GTGT theo quý và lựa chọn khai thuế TNCN theo quý.

+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.

- Các loại thuế khác thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân mà tổ chức, cá nhân đó thuộc diện khai thuế GTGT theo quý và lựa chọn khai thuế thay cho cá nhân theo quý, trừ trường hợp như sau thuế TNCN do cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối với các thu nhập sau:

+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

+ Thu nhập từ đầu tư vốn.

+ Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài.

+ Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.

Thời hạn kê khai thuế theo quý là khi nào?

Theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
.....

Thông qua quy định trên, thời hạn kê khai thuế theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kê khai thuế
Dương Thanh Trúc
4,176 lượt xem
Kê khai thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kê khai thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Link kê khai thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh online từ ngày 19/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn kê khai thuế theo từng lần phát sinh là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kê khai Phụ lục 03-5/TNDN chuyển nhượng bất động sản theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
Quý 2 năm 2024 là tháng mấy? 1 quý có bao nhiêu tuần? Thời hạn kê khai thuế theo quý là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân cho thuê nhà làm văn phòng dưới 100 triệu/năm có phải kê khai thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại thuế kê khai theo quý, theo từng lần phát sinh 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn chuyển từ kê khai quý sang tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty xác định sai kỳ kê khai thuế theo quý đối với thuế TNCN thì xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kê khai thuế có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kê khai thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kê khai thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào