Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế năm 2024?
Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch 2017 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế như sau:
Điều 31. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành
...
2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;
c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
...
Như vậy, cá nhân, tổ chức muốn kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
[1] Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
[2] Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;
[3] Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành hoặc chyên ngành khác nếu có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế năm 2024? (Hình từ Internet)
Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế năm 2024?
Hiện nay, cá nhân, tổ chức muốn thành lập công ty kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì phải qua 02 bước gồm thành lập công ty có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Theo đó, căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 33 Luật Du lịch 2017, Quyết định 134/QĐ-BVHTTDL năm 2024, thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được thực hiện như sau:
Bước 1: Đăng ký thành lập công ty với loại hình mong muốn hoặc đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh vào doanh nghiệp hiện tại với mã ngành 7912, 7911, 7990 và các mã ngành khác phù hợp với nhu cầu hoạt động.
Bước 2: Sau khi hoàn thành đăng ký thành lập công ty hoặc bổ sung ngành nghề và nhận giấy phép đăng ký thành lập doanh nghiệp thì chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo Mẫu 04 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL tại đây;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
Bước 4: Nhận kết quả Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp bị từ chối thì thực hiện sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh theo nội dung trên văn bản từ chối của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 94/2021/NĐ-CP quy định về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế như sau:
Điều 14. Mức ký quỹ và phương thức ký quỹ
1. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng.
2. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
a) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng;
b) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
c) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng”.
...
Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành phải thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam với mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế hiện nay như sau:
- Đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 đồng;
- Đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 đồng;
- Đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 đồng.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách xác thực sinh trắc học trên MoMo để tránh bị ngừng giao dịch từ 2025?
- 056 là mã căn cước tỉnh nào trên thẻ Căn cước?
- Lịch vạn niên 2025 - Lịch âm 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025? Tết Âm lịch 2025 rơi vào thứ mấy trong tuần?
- Theo Luật Bảo vệ môi trường 2020 chất thải rắn sinh hoạt được phân thành mấy loại?
- Mẫu biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Thông tư 72 từ 01/01/2025?