Điểm chuẩn ngành Luật của một số trường đại học qua các năm?
Điểm chuẩn ngành Luật của một số trường đại học qua các năm?
Ngành Luật hiện nay được đào tạo ở khá nhiều trường đại học ở cả khu vực phía Bắc và phía Nam. Thí sinh muốn đăng ký tuyển sinh ngành Luật có thể tham khảo điểm chuẩn ngành Luật của một số trường đại học qua các năm dưới đây.
Tổng hợp điểm chuẩn ngành Luật của một số trường đại học đào tạo ngành Luật qua 02 năm gần đây:
[1] Trường Đại học Luật Hà Nội: Trường hiện tuyển sinh đào tạo 04 ngành Luật chính bao gồm Luật, Luật Kinh tế, Luật Thương mại quốc tế và Luật (phân hiệu Đắk Lắk) với điểm chuẩn 02 năm gần đây như sau:
- Điểm chuẩn năm 2023:
- Điểm chuẩn năm 2022:
[2] Trường Đại học Luật TP Hồ Chí Minh: Trường hiện tuyển sinh đào tạo 03 ngành Luật chính bao gồm Luật, Luật Thương mại quốc tế và Quản trị - Luật với điểm chuẩn 02 năm gần đây như sau:
- Điểm chuẩn năm 2023:
- Điểm chuẩn năm 2022:
[3] Trường Đại học Kinh tế - Luật: Trường hiện tuyển sinh đào tạo 02 ngành Luật chính bao gồm Luật và Luật Kinh tế, được chia làm 05 chuyên ngành gồm Luật Dân sự, Luật Tài chính - Ngân hàng, Luật và Chính sách công, Luật Kinh doanh và Luật Thương mại quốc tế với điểm chuẩn 02 năm gần đây như sau:
- Điểm chuẩn năm 2023:
- Điểm chuẩn năm 2022:
[4] Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội: Trường hiện tuyển sinh đào tạo 03 ngành Luật chính bao gồm Luật, Luật Thương mại quốc tế và Luật kinh doanh với điểm chuẩn 02 năm gần đây như sau:
- Điểm chuẩn năm 2023:
- Điểm chuẩn năm 2022:
[5] Trường Đại học Luật - Đại học Huế: Trường hiện tuyển sinh đào tạo 02 ngành Luật chính bao gồm Luật và Luật kinh tế với điểm chuẩn 02 năm gần đây như sau:
- Điểm chuẩn năm 2023:
- Điểm chuẩn năm 2022:
Các bạn học sinh, quý thầy cô và quý phụ huynh có thể tham khảo điểm chuẩn ngành Luật của một số trường đại học nêu trên để có kế hoạch học tập và đăng ký xét tuyển phù hợp.
Điểm chuẩn ngành Luật của một số trường đại học qua các năm? (Hình từ Internet)
Cơ sở giáo dục đại học được phép tuyển sinh theo các phương thức nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 34 Luật Giáo dục đại học 2012 quy định về phương thức tuyển sinh đại học như sau:
Điều 34. Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ chức tuyển sinh
...
2. Tổ chức tuyển sinh:
a) Phương thức tuyển sinh gồm: thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển;
b) Cơ sở giáo dục đại học tự chủ quyết định phương thức tuyển sinh và chịu trách nhiệm về công tác tuyển sinh.
...
Như vậy, các cơ sở giáo dục đại học được phép tuyển sinh đại học qua 03 phương thức chính gồm thi tuyển, xét tuyển và kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển.
Các cơ sở giáo dục đại học tự chủ quyết định phương thức tuyển sinh và chịu trách nhiệm về công tác tuyển sinh của mình.
Đề thi tốt nghiệp THPT cần đáp ứng các yêu cầu nào?
Căn cứ Điều 15 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT quy định về đề thi tốt nghiệp THPT như sau:
Điều 15. Yêu cầu đối với đề thi
1. Đề thi cho mỗi bài thi/môn thi của kỳ thi phải đạt các yêu cầu dưới đây:
a) Nội dung đề thi đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này;
b) Bảo đảm chính xác, khoa học và tính sư phạm; lời văn, câu chữ phải rõ ràng;
c) Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình THPT; bảo đảm phân loại được thí sinh;
d) Đề thi tự luận phải ghi rõ số điểm của mỗi câu hỏi; điểm của bài thi tự luận và bài thi trắc nghiệm được quy về thang điểm 10 (mười) đối với toàn bài và cả đối với các môn thi thành phần của các bài thi tổ hợp;
đ) Đề thi phải ghi rõ có mấy trang (đối với đề thi có từ 02 trang trở lên); ghi rõ chữ "HẾT" tại điểm kết thúc đề thi.
2. Trong một kỳ thi, mỗi bài thi/môn thi có đề thi chính thức và đề thi dự bị đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này; mỗi đề thi có đáp án kèm theo, riêng đề thi tự luận có thêm hướng dẫn chấm thi.
Như vậy, đề thi tốt nghiệp THPT đối với mỗi bài thi, môn thi cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Nội dung đề thi nằm trong chương trình THPT, chủ yếu là chương trình lớp 12;
- Bảo đảm chính xác, khoa học và tính sư phạm, lời văn, câu chữ phải rõ ràng;
- Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình THPT;
- Bảo đảm phân loại được thí sinh;
- Đề thi tự luận phải ghi rõ số điểm của mỗi câu hỏi;
- Điểm của bài thi tự luận và bài thi trắc nghiệm được quy về thang điểm 10 đối với toàn bài và cả đối với các môn thi thành phần của các bài thi tổ hợp;
- Đề thi phải ghi rõ có mấy trang (đối với đề thi có từ 02 trang trở lên);
- Ghi rõ chữ "HẾT" tại điểm kết thúc đề thi;
- Mỗi bài thi, môn thi phải có đề thi chính thức và đề thi dự bị kèm đáp án, riêng đề thi tự luận có thêm hướng dẫn chấm thi.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tỉnh Phú Yên hiện nay là bao nhiêu mét vuông?
- Mẫu báo cáo tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng 2024?
- Trangnguyen.edu.vn vào thi Trạng Nguyên Tiếng Việt vòng 6 năm 2024 - 2025? Vào thi vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt thế nào? Hướng dẫn chi tiết đăng ký, đăng nhập?
- Lịch nghỉ Tết 2025 của học sinh 63 tỉnh thành theo vùng miền (Tết Ất Tỵ)?
- Tổng hợp Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 10 Cánh diều có đáp án tham khảo năm 2024-2025?