Thế nào là mẹ đơn thân? Mẫu đơn xin làm mẹ đơn thân mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi: Thế nào là mẹ đơn thân? Mẫu đơn xin làm mẹ đơn thân mới nhất 2024 là mẫu nào? Tải về ở đâu? Câu hỏi từ chị Hạnh - Trà Vinh

Thế nào là mẹ đơn thân?

Mẹ đơn thân là người phụ nữ nuôi dạy con cái một mình mà không có chồng hoặc bạn đời bên cạnh.

Đây là một cụm từ không còn quá xa lạ; thậm chí còn được coi như một xu hướng của những người phụ nữ trong xã hội hiện đại.

Trên thực tế, mẹ đơn thân chỉ những người phụ nữ đang nuôi con khi đã góa chồng hoặc đã ly hôn và chưa tái hôn hoặc chưa từng có chồng.

*Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo!

Thế nào là mẹ đơn thân? Mẫu đơn xin làm mẹ đơn thân mới nhất 2024?

Thế nào là mẹ đơn thân? Mẫu đơn xin làm mẹ đơn thân mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn xin làm mẹ đơn thân mới nhất 2024?

Mẫu đơn xin làm mẹ đơn thân là một văn bản pháp lý được sử dụng để xác nhận tình trạng hôn nhân và trách nhiệm nuôi dưỡng con của người phụ nữ.

Nội dung mẫu đơn xin làm mẹ đơn thân mới nhất 2024 thường bao gồm các nội dung chủ yếu như sau:

[1] Thông tin về người mẹ:

- Họ và tên đầy đủ.

- Ngày tháng năm sinh.

- Số CMND/CCCD.

- Địa chỉ thường trú.

- Tình trạng hôn nhân hiện tại.

[2] Thông tin về con:

- Họ và tên đầy đủ.

- Ngày tháng năm sinh.

- Giới tính.

[3] Thông tin về người cha:

- Nếu có: Họ và tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú.

- Nếu không có: Ghi rõ lý do (không rõ lai lịch, đã mất,...).

- Ký tên và xác nhận của người mẹ:

Lưu ý:

- Khi điền thông tin vào mẫu đơn, cần đảm bảo tính chính xác và trung thực.

- Mẫu đơn cần được ký tên và xác nhận của người mẹ.

Hiện nay pháp luật Việt Nam chưa có quy định cụ thể về mẫu đơn xin làm mẹ đơn thân. Tuy nhiên, có thể tham khảo một số mẫu đơn có sẵn trên mạng hoặc hỏi ý kiến luật sư để soạn thảo đơn cho phù hợp.

Có thể tham khảo Mẫu đơn xin làm mẹ đơn thân mới nhất 2024 dưới đây:

Tải Mẫu đơn xin làm mẹ đơn thân mới nhất 2024 Tại đây

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Căn cứ quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận độc thân như sau:

Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Thủ tục cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện như thế nào?

Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
2. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
...

Theo đó, thủ tục cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Nộp tờ đơn xin cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại cơ quan có thẩm quyền

- Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn

- Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.

Bước 3: Khi xác minh người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là đủ điều kiện thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.

Trân trọng!

Đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu? Hồ sơ đăng ký kết hôn năm 2024 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2024 và hướng dẫn cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin trích lục giấy đăng ký kết hôn online 2024 thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cải chính thông tin giấy đăng ký kết hôn khi tuổi bị khai khống được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là mẹ đơn thân? Mẫu đơn xin làm mẹ đơn thân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài năm 2024 thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục xin cấp bản sao trích lục đăng ký kết hôn thực hiện như thế nào năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hành vi nào bị nghiêm cấm nhằm bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình?
Hỏi đáp Pháp luật
Họ 3 đời có lấy được nhau không? Kết hôn trong phạm vi 3 đời bị phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký kết hôn
Nguyễn Thị Hiền
525 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký kết hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào