Mức lương tối thiểu vùng qua các năm như thế nào? Căn cứ xác định mức lương tối thiểu khi chuyển người lao động làm công việc khác là gì?

Mức lương tối thiểu vùng qua các năm như thế nào? Căn cứ xác định mức lương tối thiểu khi chuyển người lao động làm công việc khác là gì?

Mức lương tối thiểu vùng qua các năm như thế nào?

Dưới đây là bảng tổng hợp mức lương tối thiểu vùng qua các năm có thể tham khảo:

Thời gian áp dụng

Mức lương tối thiểu vùng 1 (đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu vùng 2 (đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu vùng 3 (đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu vùng 4 (đồng/tháng)

Từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/12/2009 (Điều 2 Nghị định 110/2008/NĐ-CP)

800.000

740.000

690.000

650.000

Từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/12/2010 (Điều 2 Nghị định 97/2009/NĐ-CP)

980.000

880.000

810.000

730.000

Từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2011

(Có thực hiện điều chỉnh vùng) (Điều 2 Nghị định 108/2010/NĐ-CP)

1.350.000

1.200.000

1.050.000

830.000

Từ ngày 01/01/2012 đến hết ngày 31/12/2012 (Điều 2 Nghị định 70/2011/NĐ-CP)

2.000.000

1.780.000

1.550.000

1.400.000

Từ ngày 01/01/2013 đến hết ngày 31/12/2013 (Điều 3 Nghị định 103/2012/NĐ-CP)

2.350.000

2.100.000

1.800.000

1.650.000

Từ ngày 01/01/2014 đến hết ngày 31/12/2014 (Điều 3 Nghị định 182/2013/NĐ-CP)

2.700.000

2.400.000

2.100.000

1.900.000

Từ ngày 01/01/2015 đến hết ngày 31/12/2015 (Điều 3 Nghị định 103/2014/NĐ-CP)

3.100.000

2.750.000

2.400.000

2.150.000

Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016 (Điều 3 Nghị định 122/2015/NĐ-CP)

3.500.000

3.100.000

2.700.000

2.400.000

Từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017 (Điều 3 Nghị định 153/2016/NĐ-CP)

3.750.000

3.320.000

2.900.000

2.580.000

Từ ngày 01/01/2018 đến hết ngày 31/12/2018 (Điều 3 Nghị định 141/2017/NĐ-CP)

3.980.000

3.530.000

3.090.000

2.760.000

Từ ngày 01/01/2019 đến hết ngày 31/12/2019 (Điều 3 Nghị định 157/2018/NĐ-CP)

4.180.000

3.710.000

3.250.000

2.920.000

Từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 30/06/2022 (Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP)

4.420.000

3.920.000

3.430.000

3.070.000

Từ ngày 01/07/2022 đến nay (Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP)

4.680.000

4.160.000

3.640.000

3.250.000


Mức lương tối thiểu vùng qua các năm như thế nào?

Mức lương tối thiểu vùng qua các năm như thế nào? Căn cứ xác định mức lương tối thiểu khi chuyển người lao động làm công việc khác là gì? (Hình từ Internet)

Căn cứ xác định mức lương tối thiểu khi chuyển người lao động làm công việc khác với hợp đồng lao động là gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
1. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.
Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.
2. Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.
3. Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.
4. Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định tại Điều 99 của Bộ luật này.

Như vậy, người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới.

Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc.

Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.

Mức lương tối thiểu giờ của người lao động là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Theo đó, mức lương tối thiểu giờ áp dụng đối với người lao động được trả lương theo giờ.

Cho nên, mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng áp dụng từ 1/7/2022 được xác định theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP cụ thể là:

- Vùng 1 là 22.500 đồng/giờ;

- Vùng 2 là 20.000 đồng/giờ;

- Vùng 3 là 17.500 đồng/giờ;

- Vùng 4 là 15.600 đồng/giờ.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào