Hợp đồng vay tài sản là gì? Mẫu hợp đồng vay tài sản mới nhất năm 2024?

Xin cho tôi hỏi: Hợp đồng vay tài sản là gì, tôi có thể tham khảo và tải về mẫu hợp đồng vay tài sản năm 2024 ở đâu? Câu hỏi từ chị Hải An - Quảng Ninh.

Hợp đồng vay tài sản là gì? Mẫu hợp đồng vay tài sản mới nhất năm 2024?

Căn cứ Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng vay tài sản như sau:

Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Như vậy, hợp đồng vay tài sản là hợp đồng thỏa thuận giữa bên cho vay tài sản và bên vay về việc bên cho vay sẽ giao tài sản cho bên vay, khi đến hạn trả tài sản, bên vay phải hoàn trả tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và trả lãi nếu có thỏa thuận cho bên cho vay tài sản.

Hiện nay, không có quy định cụ thể về mẫu hợp đồng vay tài sản. Cá nhân, tổ chức muốn lập hợp đồng vay tài sản có thể tham khảo mẫu hợp đồng vay tài sản dưới đây.

Tải về Mẫu hợp đồng vay tài sản mới nhất năm 2024

tại đây.

Hợp đồng vay tài sản là gì? Mẫu hợp đồng vay tài sản mới nhất năm 2024?

Hợp đồng vay tài sản là gì? Mẫu hợp đồng vay tài sản mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Lãi suất vay tối đa trong hợp đồng vay tài sản là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất vay trong hợp đồng vay tài sản như sau:

Lãi suất
1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
...

Như vậy, các bên tham gia hợp đồng vay tài sản có quyền thỏa thuận về lãi suất vay, tuy nhiên lãi suất vay tối đa không được vượt quá mức 20% năm giá trị tài sản vay, ngoại trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Nghĩa vụ trả nợ của bên vay tài sản được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 466 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ trả nợ của bên vay tài sản như sau:

Nghĩa vụ trả nợ của bên vay
1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;
b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Như vậy, bên vay tài sản khi đến hạn có nghĩa vụ phải trả đủ tiền cho bên cho vay tài sản nếu tài sản cho vay là tiền, nếu tài sản là vật thì hải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Trong trường hợp bên vay không thể trả vật thì nếu bên cho vay đồng ý, bên vay có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay.

Đối với trường hợp vay không có lãi, khi đến hạn mà bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất 10% trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Đối với trường hợp vay có lãi, khi đến hạn mà bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên vay trả lãi như sau:

- Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng, trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi chậm trả là 10%;

- Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng.

Trân trọng!

Tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm gồm những thiệt hại gì? Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm gồm những thiệt hại nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty cho thuê chung cư mà không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu có được tính khấu hao tài sản vào chi phí được trừ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục để hai vợ chồng cùng đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản có nguyên giá cố định dưới 10 triệu đồng không còn được xem là tài sản cố định?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhặt được tài sản của người khác nhưng đòi tiền chuộc có bị phạt tù không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập đầy đủ chuẩn xác 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn tố giác cho vay nặng lãi mới nhất 2024? Tài sản thu được từ tội phạm cho vay nặng lãi được xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục tài sản được tổng kiểm kê tại cơ quan, tổ chức do Nhà nước đầu tư, quản lý trên phạm vi cả nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục trả lại tài sản nhà nước của đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không kê khai tài sản trung thực, công chức có bị bãi nhiệm chức vụ hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tài sản
Trần Thị Ngọc Huyền
152 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tài sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào