Đáp án cuộc thi tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2024 kỳ thứ nhất?

Đáp án cuộc thi tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2024 kỳ thứ nhất?

Đáp án cuộc thi tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2024 kỳ thứ nhất?

Theo đó, cuộc thi tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2024 được đồng tổ chức bởi Vụ Pháp chế/BQP và Báo Quân đội nhân dân.

Cuộc thi tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2024 được tổ chức nhằm hướng đến đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng vũ trang nhân dân, học sinh, sinh viên và công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và người Việt Nam ở nước ngoài.

Người dự thi tham gia đăng nhập tại đường link: https://tracnghiem.qdnd.vn/

Dưới đây là đáp án cuộc thi tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2024:

Câu 1: Theo Hiến pháp năm 2013, việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Phổ thông và bỏ phiếu kín.

B. Trực tiếp và bỏ phiếu kín.

C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.

Câu 2: Văn bản quy phạm pháp luật nào của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực pháp lý cao nhất?

A. Luật.

B. Pháp lệnh.

C. Hiến pháp.

D. Nghị định, nghị quyết liên tịch.

Câu 3: Theo Hiến pháp năm 2013, quy định nào sau đây là đúng và đầy đủ nhất?

A. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt, giam, giữ người do luật định.

B. Không ai bị bắt nếu không có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt, giam, giữ người do luật định.

C. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát nhân dân. Việc bắt, giam, giữ người do luật định.

D. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt, giam, giữ người do luật định.

Câu 4: Theo Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, quy định nào sau đây là đúng?

A. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật.

B. Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 5: Theo Hiến pháp năm 2013, nội hàm công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nào sau đây là đúng?

A. Là người có quốc tịch Việt Nam.

B. Là người sinh sống tại Việt Nam.

C. Là người sinh ra tại Việt Nam.

D. Là người sinh ra và sinh sống tại Việt Nam.

Câu 6: Theo Hiến pháp năm 2013, nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

A. Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền tảng tư tưởng.

B. Lấy tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng.

C. Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng.

D. Lấy Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm nền tảng tư tưởng.

Câu 7: Khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân, công dân bao nhiêu tuổi có quyền biểu quyết?

A. Đủ 17 tuổi trở lên.

B. Đủ 18 tuổi trở lên.

C. Đủ 19 tuổi trở lên.

D. Đủ 20 tuổi trở lên.

Câu 8: Theo Hiến pháp năm 2013, Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng cách nào?

A. Bằng dân chủ trực tiếp thông qua các cơ quan pháp luật.

B. Bằng dân chủ trực tiếp thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.

C. Bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.

D. Bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.

Câu 9: Hiến định nào sau đây về Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Hiến pháp năm 2013 là đúng?

A. Là nhà nước Pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B. Là nhà nước xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.

C. Là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.

D. Là nhà nước Pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân.

Câu 10: Theo Hiến pháp năm 2013, Quốc hội thực hiện quyền nào sau đây?

A. Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.

B. Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

C. Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

D. Thực hiện quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

Lưu ý: Đáp án cuộc thi được nêu ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy thuộc vào mỗi bộ đề mà người thi sẽ có những câu hỏi khác nhau.

Đáp án cuộc thi tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2024 kỳ thứ nhất?

Đáp án cuộc thi tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2024 kỳ thứ nhất? (Hình từ Internet)

Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ quy định Điều 70 Hiến pháp 2013 có quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội như sau:

- Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật;

- Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội; xét báo cáo công tác của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập;

- Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;

- Quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết định phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; quyết định mức giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ; quyết định dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước;

- Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước;

- Quy định tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa phương và cơ quan khác do Quốc hội thành lập;

- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước, người đứng đầu cơ quan khác do Quốc hội thành lập; phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; phê chuẩn danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh, Hội đồng bầu cử quốc gia.

Sau khi được bầu, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp;

- Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn;

- Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; thành lập, bãi bỏ cơ quan khác theo quy định của Hiến pháp và luật;

- Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội;

- Quyết định đại xá;

- Quy định hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp ngoại giao và những hàm, cấp nhà nước khác; quy định huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự nhà nước;

- Quyết định vấn đề chiến tranh và hòa bình; quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia;

- Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế liên quan đến chiến tranh, hòa bình, chủ quyền quốc gia, tư cách thành viên của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức quốc tế và khu vực quan trọng, các điều ước quốc tế về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân và điều ước quốc tế khác trái với luật, nghị quyết của Quốc hội;

- Quyết định trưng cầu ý dân.

Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là bao nhiêu năm?

Căn cứ quy định Điều 71 Hiến pháp 2013 quy định như sau:

1. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là năm năm.
2. Sáu mươi ngày trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Quốc hội khóa mới phải được bầu xong.
3. Trong trường hợp đặc biệt, nếu được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội không được quá mười hai tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.

Theo đó, nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là năm năm.

Lưu ý: Sáu mươi ngày trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Quốc hội khóa mới phải được bầu xong.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đinh Khắc Vỹ
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào