Lịch âm dương 2025 - Lịch vạn niên 2025: Xem lịch âm, lịch dương 12 tháng chi tiết, đầy đủ?
Lịch âm dương 2025 - Lịch vạn niên 2025: Xem lịch âm, lịch dương 12 tháng chi tiết, đầy đủ?
Lịch âm dương là hệ thống lịch kết hợp cả chu kỳ của Mặt Trăng (âm lịch) và chu kỳ của Mặt Trời (dương lịch). Nó được sử dụng để xác định ngày, tháng, năm và các yếu tố thiên văn khác, từ đó suy ra các ngày tốt, ngày xấu, giờ hoàng đạo để phục vụ cho các hoạt động trong cuộc sống.
Lịch âm dương 2025 có 365 ngày không nhuận. Mặt khác, Lịch âm dương 2025 được sử dụng rộng rãi trong việc đời sống hàng ngày, đặc biệt là trong các hoạt động liên quan đến tín ngưỡng, phong tục tập quán.
Dưới đây là Lịch âm dương 2025 - Lịch vạn niên 2025. Xem lịch âm, lịch dương 12 tháng chi tiết, đầy đủ trong 01 năm.
Lịch âm, lịch dương tháng 1/2025
Lịch âm, lịch dương tháng 2/2025
Lịch âm, lịch dương tháng 3/2025
Lịch âm, lịch dương tháng 4/2025
Lịch âm, lịch dương tháng 5/2025
Lịch âm, lịch dương tháng 6/2025
Lịch âm, lịch dương tháng 7/2025
Lịch âm, lịch dương tháng 8/2025
Lịch âm, lịch dương tháng 9/2025
Lịch âm, lịch dương tháng 10/2025
Lịch âm, lịch dương tháng 11/2025
Lịch âm, lịch dương tháng 12/2025
Lịch âm dương 2025 - Lịch vạn niên 2025: Xem lịch âm, lịch dương 12 tháng chi tiết, đầy đủ? (Hình từ Internet)
01 năm nước ta có bao nhiêu ngày lễ lớn?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 143/2013/NĐ-CP quy định về các ngày lễ lớn như sau:
Điều 4. Các ngày lễ lớn
Các ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
1. Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
2. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
3. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
4. Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
5. Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
6. Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
7. Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).
Như vậy, trong 01 năm nước ta có 08 ngày lễ lớn cụ thể như sau:
- Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
- Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
- Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
- Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
- Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
- Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945).
- Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).
01 năm người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày lễ, tết theo pháp luật lao động?
Theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về ngày nghỉ lễ, tết như sau:
Điều 112. Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Thông qua quy định trên, theo pháp luật lao động, 01 năm người lao động được nghỉ 06 ngày lễ, tết như sau:
- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch).
- Tết Âm lịch: 05 ngày.
- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).
- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch).
- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau).
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
Đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
Mặt khác, trong 01 năm làm việc, người lao động có thể nghỉ làm theo hình thức nghỉ phép năm Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 hoặc nghỉ việc riêng, nghỉ không lương Điều 115 Bộ luật Lao động 2019. Cụ thể, người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
- Kết hôn: nghỉ 03 ngày.
- Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày.
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn. Hoặc người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 05 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng? Đoàn Thanh niên có trách nhiệm hướng dẫn thiếu nhi làm theo 5 điều Bác Hồ dạy hay không?
- Vào thi Vòng 7 Trạng nguyên Tiếng Việt 2024 – 2025 trên Trangnguyen.edu.vn như thế nào?
- Tháng 12 2024 có ngày lễ, sự kiện gì? Tháng 12 2024 nước ta có ngày lễ lớn nào không?
- Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình mới nhất?
- Biểu mẫu báo cáo của tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu riêng lẻ mới nhất?