Mẫu biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh mới nhất năm 2024?
Mẫu biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh mới nhất năm 2024?
Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh là văn bản ghi chép lại các nội dung thỏa thuận giữa các thành viên tham gia góp vốn để thành lập hoặc hoạt động kinh doanh chung.
Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc xác định quyền lợi và nghĩa vụ của các thành viên, đồng thời là căn cứ để giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh.
Dưới đây là mẫu biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh mới nhất năm 2024:
Tải về mẫu biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh mới nhất năm 2024 Tại đây
Lưu ý:
- Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh cần được lập thành văn bản và có chữ ký đầy đủ của tất cả các thành viên góp vốn.
- Biên bản này có thể được công chứng để tăng tính pháp lý.
- Nội dung của biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh cần phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
Mẫu biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)
Các thành viên phải góp vốn điều lệ trong thời gian bao lâu?
Căn cứ khoản 2 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp:
Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
...
2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
...
Căn cứ khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định góp vốn thành lập công ty:
Góp vốn thành lập công ty
...
2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
...
Căn cứ khoản 1 Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp:
Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.
...
Căn cứ Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp:
Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
1. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
...
Theo các quy định trên, các thành viên của công ty TNHH phải góp vốn điều lệ trong thời gian 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đối với công ty cổ phần thì thời gian thanh toán cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng có quy định khác.
Đối với công ty hợp danh thì góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
Tài sản góp vốn có được là ngoại tệ không?
Căn cứ Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tài sản góp vốn:
Tài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.
Theo đó, tài sản góp vốn được phép là ngoại tệ. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tài sản góp vốn có thể bao gồm:
- Đồng Việt Nam: Loại tài sản góp vốn phổ biến nhất.
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi: Bao gồm các đồng tiền như USD, EUR, JPY, v.v.
- Vàng: Vàng miếng, vàng nhẫn, vàng trang sức, v.v.
- Quyền sử dụng đất: Phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp lệ.
- Quyền sở hữu trí tuệ: Bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, bản quyền, v.v.
- Công nghệ, bí quyết kỹ thuật: Phải có giá trị và khả năng áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.
- Tài sản khác có thể định giá được bằng đồng Việt Nam: Bao gồm máy móc, thiết bị, nhà xưởng, v.v.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tăng lương hưu 2025 cho những người nghỉ hưu theo Nghị định 75 đúng không?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của học sinh Long An?
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Các trường hợp nào không phải đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng?
- Xác định số ngày giường điều trị nội trú để thanh toán tiền giường bệnh như thế nào từ ngày 01/01/2025?