Chứng chỉ IC3 là gì? Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hiện nay bao gồm mấy mô đun?

Xin cho tôi hỏi: Chứng chỉ IC3 là chứng chỉ gì, chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hiện nay bao gồm bao nhiêu mô đun kĩ năng? Mong được giải đáp!

Chứng chỉ IC3 là gì?

Chứng chỉ IC3 là viết tắt của cụm từ Digital Literacy Certification, đây là một chứng chỉ tin học quốc tế đánh giá về kiến thức và khả năng sử dụng máy tính, phần mềm và Internet của thí sinh.

Chứng chỉ IC3 hiện nay đang triển khai hai phiên bản bao gồm chứng chỉ IC3 GS5 và IC3 GS6. Trong đó, chứng chỉ IC3 GS6 là phiên bản mới nhất để đánh giá những kỹ năng cần thiết trong thời đại công nghệ số, đảm bảo cập nhật những thay đổi mới nhất trong các ứng dụng công nghệ và các thiết bị kỹ thuật số hiện đại.

Nội dung của chứng chỉ IC3 GS6 được chia thành 3 cấp độ tương ứng với 3 cấp độ chứng chỉ, bao gồm:

- Cấp độ 1: Các khái niệm cơ bản và các thành phần thiết yếu

- Cấp độ 2: Kiến thức thực hành về các kỹ năng cốt lõi

- Cấp độ 3: Hiểu biết nâng cao về năng lực kỹ thuật số.

Bài thi mỗi cấp độ sẽ có 45 câu hỏi, trong vòng 50 phút với số điểm tối đa là 1000 điểm. Thí sinh được xem là thi đạt chứng chỉ khi được từ 700 điểm trở lên.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Chứng chỉ IC3 là gì? Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hiện nay bao gồm mấy mô đun?

Chứng chỉ IC3 là gì? Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hiện nay bao gồm mấy mô đun? (Hình từ Internet)

Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hiện nay bao gồm mấy mô đun?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT quy định về chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản như sau:

Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT
1. Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản gồm 06 mô đun sau:
a) Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản (Bảng 01, Phụ lục số 01).
b) Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01).
c) Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản (Bảng 03, Phụ lục số 01).
d) Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản (Bảng 04, Phụ lục số 01).
đ) Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản (Bảng 05, Phụ lục số 01).
e) Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản (Bảng 06, Phụ lục số 01).
...

Như vậy, chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hiện nay bao gồm 06 mô đun, cụ thể nội dung như sau:

- Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản, bao gồm:

+ Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính;

+ Các ứng dụng của công nghệ thông tin – truyền thông;

+ An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sử dụng công nghệ thông tin – truyền thông;

+ Các vấn đề an toàn thông tin cơ bản khi làm việc với máy tính;

+ Một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng công nghệ thông tin.

- Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản, bao gồm:

+ Các hiểu biết cơ bản để bắt đầu làm việc với máy tính;

+ Làm việc với Hệ diều hành;

+ Quản lý thư mục và tệp;

+ Một số phần mềm tiện ích;

+ Sử dụng tiếng Việt;

+ Sử dụng máy in.

- Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản, bao gồm:

+ Kiến thức cơ bản về văn bản, soạn thảo và xử lý văn bản;

+ Sử dụng một phần mềm xử lý văn bản cụ thể;

+ Định dạng văn bản;

+ Nhúng (embed) các đối tượng khác nhau vào văn bản;

+ Kết xuất và phân phối văn bản;

+ Soạn và xử lý một văn bản hành chính mẫu.

- Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản, bao gồm:

+ Kiến thức cơ bản về bảng tính;

+ Sử dụng phần mềm bảng tính;

+ Thao tác đối với ô tính;

+ Thao tác trên trang tính;

+ Biểu thức và hàm;

+ Định dạng một ô, một dãy ô;

+ Biểu đồ;

+ Kiểm tra và in.

- Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản, bao gồm:

+ Kiến thức cơ bản về bài thuyết trình và trình chiếu;

+ Sử dụng phần mềm trình chiếu;

+ Xây dựng nội dung bài thuyết trình;

+ Đưa biểu đồ, sơ đồ tổ chức vào trong trang thuyết trình;

+ Đưa các đối tượng đồ họa vào trong trang thuyết trình;

+ Chuẩn bị, trình chiếu và in bài thuyết trình;

+ Kiểm tra, in, trình diễn.

- Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản, bao gồm:

+ Kiến thức cơ bản về Internet

+ Sử dụng trình duyệt web;

+ Sử dụng Web;

+ Sử dụng thư điện tử;

+ Một số dạng truyền thông số thông dụng.

Tiêu chí công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin do tổ chức nước ngoài cấp đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin là gì?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 44/2017/TT-BTTTT quy định về tiêu chí công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin do tổ chức nước ngoài cấp cụ thể như sau:

- Đơn vị cấp:

+ Tổ chức nước ngoài hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực tổ chức đào tạo, thi và cấp chứng chỉ công nghệ thông tin ở Việt Nam;

+ Tổ chức nước ngoài hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực tổ chức đào tạo, thi và cấp chứng chỉ công nghệ thông tin ở nước ngoài và có đại diện ủy quyền hợp pháp để tổ chức đào tạo, thi và cấp chứng chỉ tại Việt Nam.

- Kiểm định chất lượng: ít nhất 02 tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có trụ sở tại nước phát triển công nhận bằng văn bản. Văn bản công nhận còn hiệu lực và được phát hành không quá 5 năm tính đến thời điểm gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Khung chương trình, khung giáo trình:

+ Đối với chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: đáp ứng Mô đun từ Mã IU01 đến IU06 ngoại trừ IU01.5.2.2, IU02.2.1.2, IU02.5, IU03.2.2.3, IU03.2.4, IU03.6.2, IU05.6.2.1.

+ Đối với chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao: đáp ứng Mô đun từ Mã IU07 đến IU15 ngoại trừ IU14.1.2.3, IU14.1.2.5.

- Đề thi:

+ Đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản được xây dựng trên cơ sở tổng hợp kiến thức, kỹ năng đáp ứng cả 06 mô đun từ Mã IU01 đến IU06.

+ Đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao được xây dựng trên cơ sở kiến thức, kỹ năng của mỗi mô đun nâng cao từ Mã IU07 đến IU15.

+ Do phần mềm tạo ra từ ngân hàng câu hỏi thi, được mã hóa, đảm bảo tính bảo mật cao và được chấm tự động.

- Phần mềm thi, hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo cho việc tổ chức thi.

- Quy trình thi và cấp chứng chỉ:

+ Đảm bảo tránh gian lận.

+ Có trang thông tin điện tử cung cấp thông tin đầy đủ về quy định thi, cấp chứng chỉ, đề thi mẫu và cho phép kiểm tra sự tồn tại hợp lệ của các chứng chỉ đã cấp.

Trân trọng!

Công nghệ thông tin
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công nghệ thông tin
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chí để xác định hệ thống thông tin cấp độ 3 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ IC3 là gì? Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hiện nay bao gồm mấy mô đun?
Hỏi đáp Pháp luật
Cổng thông tin điện tử là gì? Các chức năng hỗ trợ cơ bản của cổng thông tin điện tử?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã quốc gia Việt Nam mới nhất? Mã vùng 63 tỉnh thành mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký bản quyền phần mềm là gì? Ai có quyền đăng ký bản quyền phần mềm?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư phải đáp ứng các tiêu chí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ tin học có thời hạn bao nhiêu năm? Chứng chỉ tin học cơ bản được cấp cho cá nhân đáp ứng yêu cầu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mạng Internet là gì? Một số lợi ích của mạng Internet? Điểm truy nhập Internet công cộng bao gồm những điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về phần mềm thi trắc nghiệm cấp chứng chỉ công nghệ thông tin như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Học liệu điện tử là gì? Nguyên tắc chung ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức đào tạo qua mạng gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công nghệ thông tin
Trần Thị Ngọc Huyền
278 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công nghệ thông tin
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào