Mã quốc gia Việt Nam mới nhất? Mã vùng 63 tỉnh thành mới nhất năm 2024?

Tôi có thắc mắc: Mã quốc gia Việt Nam mới nhất? Mã vùng 63 tỉnh thành năm 2024? Hành vi nào bị cấm trong hoạt động viễn thông? (Câu hỏi của anh Tùng - Cần Thơ)

Mã quốc gia Việt Nam mới nhất? Mã vùng 63 tỉnh thành mới nhất năm 2024?

Mã quốc gia Việt Nam hay còn gọi là mã vùng Việt Nam, theo đó mã này được sử dụng trong nhiều mục đích khác nhau, bao gồm gọi điện thoại quốc tế, đăng ký tên miền và xử lý dữ liệu.

Mã quốc gia Việt Nam hiện nay là +84. Ký hiệu ISO: VNM. Tên miền quốc gia: VN. Mặt khác, mã quốc gia Việt Nam được Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) ấn định. ITU là một tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm tiêu chuẩn hóa viễn thông trên toàn thế giới. Mã quốc gia được sử dụng để xác định các quốc gia khác nhau trên thế giới khi thực hiện cuộc gọi quốc tế.

Mã vùng 63 tỉnh thành mới nhất năm 2024 như sau:

STT

Tên tỉnh

Mã vùng

1

An Giang

296

2

Bà Rịa – Vũng Tàu

254

3

Bạc Liêu

291

4

Bắc Kạn

209

5

Bắc Giang

204

6

Bắc Ninh

222

7

Bến Tre

275

8

Bình Dương

274

9

Bình Định

256

10

Bình Phước

271

11

Bình Thuận

252

12

Cà Mau

290

13

Cao Bằng

206

14

Cần Thơ

292

15

Đà Nẵng

236

16

Đắk Lắk

262

17

Đắk Nông

261

18

Điện Biên

215

19

Đồng Nai

251

20

Đồng Tháp

277

21

Gia Lai

269

22

Hà Giang

219

23

Hà Nam

226

24

Hà Nội

24

25

Hà Tĩnh

239

26

Hải Dương

220

27

Hải Phòng

225

28

Hòa Bình

218

29

Hồ Chí Minh

28

30

Hậu Giang

293

31

Hưng Yên

221

32

Khánh Hòa

258

33

Kiên Giang

297

34

Kon Tum

260

35

Lai Châu

213

36

Lào Cai

214

37

Lạng Sơn

205

38

Lâm Đồng

263

39

Long An

272

40

Nam Định

228

41

Nghệ An

238

42

Ninh Bình

229

43

Ninh Thuận

259

44

Phú Thọ

210

45

Phú Yên

257

46

Quảng Bình

232

47

Quảng Nam

235

48

Quảng Ngãi

255

49

Quảng Ninh

203

50

Quảng Trị

233

51

Sóc Trăng

299

52

Sơn La

212

53

Tây Ninh

276

54

Thái Bình

227

55

Thái Nguyên

208

56

Thanh Hóa

237

57

Thừa Thiên – Huế

234

58

Tiền Giang

273

59

Trà Vinh

294

60

Tuyên Quang

207

61

Vĩnh Long

270

62

Vĩnh Phúc

211

63

Yên Bái

216

Mã quốc gia Việt Nam mới nhất? Mã vùng 63 tỉnh thành mới nhất năm 2024?

Mã quốc gia Việt Nam mới nhất? Mã vùng 63 tỉnh thành mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Hành vi nào bị cấm trong hoạt động viễn thông?

Theo quy định Điều 9 Luật Viễn thông 2023, hiện nay hành vi bị cấm trong hoạt động viễn thông bao gồm:

[1] Lợi dụng hoạt động viễn thông nhằm chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

[2] Thu trộm, nghe trộm, xem trộm thông tin trên mạng viễn thông; trộm cắp, sử dụng trái phép tài nguyên viễn thông, mật khẩu, khóa mật mã và thông tin riêng của tổ chức, cá nhân khác.

[3] Cản trở trái pháp luật việc thiết lập cơ sở hạ tầng viễn thông, gây rối, phá hoại việc thiết lập cơ sở hạ tầng viễn thông, việc cung cấp và sử dụng hợp pháp các dịch vụ viễn thông.

[4] Thiết lập cơ sở hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông khi chưa được phép thực hiện theo quy định của Luật Viễn thông 2023.

[5] Sử dụng thiết bị, phần mềm gửi, truyền, nhận thông tin qua mạng viễn thông để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

Việc bảo đảm bí mật thông tin trong hoạt động viễn thông được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 Luật Viễn thông 2023, việc bảo đảm bí mật thông tin trong hoạt động viễn thông được quy định như sau:

[1] Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động viễn thông có trách nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

[2] Tổ chức, cá nhân khi gửi, truyền hoặc lưu giữ thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước trên mạng viễn thông có trách nhiệm mã hóa thông tin theo quy định của pháp luật về cơ yếu.

[3] Thông tin riêng của mọi tổ chức, cá nhân chuyển qua mạng viễn thông công cộng được bảo đảm bí mật. Việc kiểm soát thông tin trên mạng viễn thông do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của pháp luật.

[4] Doanh nghiệp viễn thông không được tiết lộ thông tin riêng liên quan đến người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm:

- Thông tin thuê bao viễn thông (tên, địa chỉ, số thuê bao viễn thông và thông tin riêng khác mà người sử dụng cung cấp khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp).

- Thông tin về việc sử dụng dịch vụ viễn thông (số thuê bao viễn thông gửi, số thuê bao viễn thông nhận, vị trí thiết bị đầu cuối gửi, vị trí thiết bị đầu cuối nhận, thời điểm gửi, nhận, thời lượng liên lạc, địa chỉ Internet).

Trừ các trường hợp sau đây:

- Người sử dụng dịch vụ viễn thông đồng ý cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.

- Các doanh nghiệp viễn thông có thỏa thuận bằng văn bản về việc trao đổi, cung cấp thông tin thuê bao viễn thông, thông tin về việc sử dụng dịch vụ viễn thông của người sử dụng dịch vụ để phục vụ cho việc tính giá, lập hóa đơn.

- Doanh nghiệp viễn thông cung cấp thông tin thuê bao viễn thông có hành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,

- Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

*Lưu ý: Các quy định tại Luật Viễn thông 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024, trừ:

- Quy định về cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet, dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây tại Điều 28 và Điều 29 Luật Viễn thông 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.

- Quy định về nộp phí duy trì sử dụng số hiệu mạng, lệ phí đăng ký sử dụng số hiệu mạng tại điểm d khoản 9 Điều 50, khoản 3 Điều 71 Luật Viễn thông 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.

Trân trọng!

Công nghệ thông tin
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công nghệ thông tin
Hỏi đáp Pháp luật
Blockchain là gì? Hình thành trung tâm/đặc khu/ địa bàn thử nghiệm Blockchain năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Chiến lược quốc gia về ứng dụng và phát triển công nghệ chuỗi khối (blockchain) đến năm 2025, định hướng đến năm 2030?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét lên chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 1 từ ngày 7/11/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chí để xác định hệ thống thông tin cấp độ 3 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ IC3 là gì? Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hiện nay bao gồm mấy mô đun?
Hỏi đáp Pháp luật
Cổng thông tin điện tử là gì? Các chức năng hỗ trợ cơ bản của cổng thông tin điện tử?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã quốc gia Việt Nam mới nhất? Mã vùng 63 tỉnh thành mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký bản quyền phần mềm là gì? Ai có quyền đăng ký bản quyền phần mềm?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư phải đáp ứng các tiêu chí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ tin học có thời hạn bao nhiêu năm? Chứng chỉ tin học cơ bản được cấp cho cá nhân đáp ứng yêu cầu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công nghệ thông tin
Dương Thanh Trúc
13,332 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công nghệ thông tin

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công nghệ thông tin

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào