Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành có đường biên giới đất liền?
Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành có đường biên giới trên đất liền?
Việt Nam có đường biên giới trên bộ dài khoảng 4.924 km tiếp giáp với Trung Quốc ở phía bắc, với Lào ở phía tây và Campuchia ở phía tây nam.
Việt Nam có 25 tỉnh thành có đường biên giới trên đất liền, giáp với 3 nước: Trung Quốc, Lào và Campuchia.
[1] Quảng Ninh (giáp Trung Quốc)
Quảng Ninh có đường biên giới giáp với Trung Quốc. Cụ thể, Quảng Ninh giáp với khu tự trị Quảng Tây của Trung Quốc.
[2] Lạng Sơn (giáp Trung Quốc)
Lạng Sơn có đường biên giới giáp với Trung Quốc.
Đường biên giới giữa Lạng Sơn và Trung Quốc dài 253 km, bắt đầu từ phía bắc huyện Tràng Định đến phía đông nam huyện Lộc Bình.
[3] Cao Bằng (giáp Trung Quốc)
Cao Bằng có đường biên giới giáp với Trung Quốc. Đường biên giới giữa Cao Bằng và Trung Quốc dài 333 km, bắt đầu từ phía bắc huyện Trùng Khánh đến phía tây huyện Hà Quảng.
[4] Hà Giang (giáp Trung Quốc)
Hà Giang có đường biên giới giáp với Trung Quốc. Đường biên giới giữa Hà Giang và Trung Quốc dài 274 km, bắt đầu từ phía bắc huyện Mèo Vạc đến phía tây huyện Vị Xuyên.
[5] Lào Cai (giáp Trung Quốc)
Lào Cai có đường biên giới giáp với Trung Quốc. Đường biên giới giữa Lào Cai và Trung Quốc dài 203 km, bắt đầu từ phía bắc huyện Mường Khương đến phía tây huyện Bảo Thắng.
[6] Lai Châu (giáp Trung Quốc)
Lai Châu có đường biên giới giáp với Trung Quốc. Đường biên giới giữa Lai Châu và Trung Quốc dài 265,165 km, bắt đầu từ phía bắc huyện Phong Thổ đến phía tây huyện Sìn Hồ.
[7] Điện Biên (giáp Trung Quốc, Lào)
Điện Biên có đường biên giới giáp với hai quốc gia với tổng chiều dài đường biên giới của Điện Biên là 455,572 km.
- Trung Quốc: Đường biên giới giữa Điện Biên và Trung Quốc dài 40,86 km, bắt đầu từ phía tây bắc huyện Điện Biên đến phía tây huyện Mường Nhé.
- Lào: Đường biên giới giữa Điện Biên và Lào dài 414,712 km, bắt đầu từ phía tây huyện Mường Nhé đến phía nam huyện Tuần Giáo.
[8] Sơn la (giáp Lào)
Sơn La có đường biên giới giáp với nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Đường biên giới giữa Sơn La và Lào dài 274,056 km, bắt đầu từ phía nam huyện Sốp Cộp đến phía nam huyện Mường La.
[9] Thanh Hóa (giáp Lào)
Thanh Hóa có đường biên giới giáp với nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Đường biên giới giữa Thanh Hóa và Lào dài 192 km, bắt đầu từ phía tây huyện Mường Lát đến phía tây huyện Quan Hóa.
[10] Nghệ An (giáp Lào)
Nghệ An có đường biên giới giáp với nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Đường biên giới giữa Nghệ An và Lào dài 419,5 km, bắt đầu từ phía tây huyện Quế Phong đến phía tây huyện Kỳ Sơn.
[11] Hà Tĩnh (giáp Lào)
Hà Tĩnh có đường biên giới giáp với nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Đường biên giới giữa Hà Tĩnh và Lào dài 164,488 km, bắt đầu từ phía tây huyện Hương Khê đến phía tây huyện Hương Sơn.
[12] Quảng Bình (giáp Lào)
Quảng Bình có đường biên giới giáp với nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Đường biên giới giữa Quảng Bình và Lào dài 201,87 km, bắt đầu từ phía tây huyện Minh Hóa đến phía tây huyện Lệ Thủy.
[13] Quảng Trị (giáp Lào)
Quảng Trị có đường biên giới giáp với nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Đường biên giới giữa Quảng Trị và Lào dài 206 km, bắt đầu từ phía tây huyện Gio Linh đến phía tây huyện Hướng Hóa.
[14] Thừa Thiên Huế (giáp Lào)
Thừa Thiên Huế có đường biên giới giáp với nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Đường biên giới giữa Thừa Thiên Huế và Lào dài 87,97 km, bắt đầu từ phía tây huyện A Lưới đến phía tây huyện Nam Đông.
[15] Quảng Nam (giáp Lào)
Đây cũng là tỉnh duy nhất của vùng Nam Trung Bộ vừa giáp Biển Đông, vừa giáp biên giới với nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và có đường biên giới quốc tế.
[16] Kon Tum (giáp Lào, Campuchia)
Kon Tum có đường biên giới giáp với hai nước:
- Lào: Chiều dài đường biên giới là 240 km, giáp với các tỉnh Attapeu và Sekong của Lào.
- Campuchia: Chiều dài đường biên giới là 105 km, giáp với tỉnh Ratanakiri của Campuchia.
[17] Gia Lai (giáp Campuchia)
Gia Lai có đường biên giới giáp với Campuchia. Chiều dài đường biên giới là 90 km, trải dài trên địa bàn 7 xã thuộc 3 huyện: Đức Cơ, Chư Prông và Ia Grai.
[18] Đắk Lắk (giáp Campuchia)
Đắk Lắk có đường biên giới giáp với Campuchia. Chiều dài đường biên giới là 193 km, bắt đầu từ phía tây huyện Ea Súp đến phía tây huyện Buôn Đôn.
[19] Đắk Nông (giáp Campuchia)
Đắk Nông có đường biên giới giáp với Campuchia. Chiều dài đường biên giới là 130 km, bắt đầu từ phía tây huyện Đắk Glong đến phía tây huyện Tuy Đức.
[20] Bình Phước (giáp Campuchia)
Bình Phước có đường biên giới giáp với Campuchia. Chiều dài đường biên giới là 260,433 km, trải dài trên địa bàn 4 huyện: Bù Gia Mập, Bù Đốp, Lộc Ninh, Hờn Quản.
[21] Tây Ninh (giáp Campuchia)
Tây Ninh có đường biên giới giáp với Campuchia. Chiều dài đường biên giới là 240 km, trải dài trên địa bàn 10 xã thuộc 5 huyện: Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu, Trảng Bàng.
[22] Long An (giáp Campuchia)
Long An có đường biên giới quốc gia tiếp giáp 2 tỉnh SvayRieng, PrayVeng, Campuchia với tổng chiều dài 132,98 km, đi qua 20 xã của 6 địa phương gồm các huyện: Đức Huệ, Thạnh Hóa, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng và thị xã Kiến Tường.
[23] Đồng Tháp (giáp Campuchia)
Đồng Tháp có đường biên giới giáp với Campuchia. Chiều dài đường biên giới là 50,675 km, tiếp giáp với tỉnh Prây Veng của Campuchia.
[24] An Giang (giáp Campuchia)
An Giang có đường biên giới giáp với Campuchia. Chiều dài đường biên giới là 98,6 km, trải dài trên địa bàn 5 huyện, thị xã: Tri Tôn, Tân Châu, Tịnh Biên, Châu Đốc, An Phú
[25] Kiên Giang (giáp Campuchia)
Kiên Giang có đường biên giới giáp với Campuchia. Chiều dài đường biên giới trên đất liền là 56,8 km, tiếp giáp với tỉnh Kampot của Campuchia.
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo!
Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành có đường biên giới đất liền? (Hình từ Internet)
Những đối tượng nào không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 34/2014/NĐ-CP quy định cư trú ở khu vực biên giới đất liền:
Cư trú ở khu vực biên giới đất liền
1. Những người được cư trú ở khu vực biên giới đất liền:
a) Cư dân biên giới;
b) Người có giấy phép của cơ quan Công an có thẩm quyền cho phép cư trú ở khu vực biên giới đất liền;
c) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân viên quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ Quân đội nhân dân; sĩ quan, công nhân, viên chức, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Công an nhân dân có đơn vị đóng quân ở khu vực biên giới đất liền.
2. Những người không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền:
a) Người đang thi hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấm cư trú ở khu vực biên giới đất liền, người chưa được phép xuất cảnh, tạm hoãn xuất cảnh;
b) Người đang bị cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú;
c) Người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án, được hưởng án treo hoặc đang được hoãn, tạm đình chỉ thi hành án phạt tù; người đang bị quản chế;
d) Người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành.
đ) Người không thuộc diện quy định tại Khoản 1 Điều này;
Các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản này không áp dụng đối với cư dân biên giới.
Theo đó, những đối tượng sau không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền:
(1) Người đang thi hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấm cư trú ở khu vực biên giới đất liền, người chưa được phép xuất cảnh, tạm hoãn xuất cảnh;
(2) Người đang bị cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú;
(3) Người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án, được hưởng án treo hoặc đang được hoãn, tạm đình chỉ thi hành án phạt tù;
(4) Người đang bị quản chế;
(5) Người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành.
(6) Người không phải là cư dân biên giới;
(7) Người không có giấy phép của cơ quan Công an có thẩm quyền cho phép cư trú ở khu vực biên giới đất liền;
(8) Người không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân viên quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ Quân đội nhân dân có đơn vị đóng quân ở khu vực biên giới đất liền.
(9) Người không phải là sĩ quan, công nhân, viên chức, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Công an nhân dân có đơn vị đóng quân ở khu vực biên giới đất liền.
Lưu ý: Những đối tượng thuộc (1) (2) (3) (4) không áp dụng đối với cư dân biên giới.
Công dân Việt Nam không phải là cư dân biên giới vào khu vực biên giới phải xuất trình các giấy tờ nào?
Căn cứ Điều 6 Nghị định 34/2014/NĐ-CP quy định đi vào khi vực biên giới:
Đi vào khu vực biên giới đất liền
1. Đối với công dân Việt Nam
Công dân Việt Nam vào khu vực biên giới đất liền phải có Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác theo quy định của pháp luật.
...
Theo đó, công dân Việt Nam không phải là cư dân biên giới vào khu vực biên giới phải xuất trình các giấy tờ sau:
- Giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp nghỉ qua đêm phải đăng ký lưu trú tại Công an xã, phường, thị trấn;
- Trường hợp có nhu cầu lưu lại quá thời hạn đã đăng ký phải đến nơi đã đăng ký xin gia hạn.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu? Nguyên tắc lập quy hoạch TP Hồ Chí Minh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là gì?
- 24 tiết khí của 4 mùa trong năm 2025? Làm việc vào ngày lễ, tết 2025 được trả lương thế nào?
- 12/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương? 12 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy?
- Mẫu thư gửi chú bộ đội ở đảo xa nhân ngày 22/12 năm 2024?
- Các yếu tố cấu thành tội môi giới mại dâm theo pháp luật Hình sự?