Người đi xe mô tô chạy tốc độ tối đa bao nhiêu thì không bị phạt?
Người đi xe mô tô chạy tốc độ tối đa bao nhiêu thì không bị phạt?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định như sau:
Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định như sau:
Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định như sau:
Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.
2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.
Theo đó, tùy từng đoạn đường mà tốc độ chạy tối đa cho phép đối với xe mô tô để không bị phạt được xác định như sau:
(1) Trong khu vực đông dân cư:
- Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60km/h
- Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h
(2) Ngoài khu vực đông dân cư:
- Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70km/h
- Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60km/h
(3) Trên đường cao tốc: 120 km/h.
Người đi xe mô tô chạy tốc độ tối đa bao nhiêu thì không bị phạt? (Hình từ Internet)
Người đi xe mô tô chạy quá tốc độ cho phép bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo điểm c khoản 2, điểm a khoản 4, điểm a khoản 7, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm g, điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;
...
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h;
...
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
...
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng, tịch thu phương tiện. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Điểm a, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm q khoản 1; điểm b, điểm d, điểm e, điểm g, điểm l, điểm m khoản 2; điểm b, điểm c, điểm k, điểm m khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4 Điều này;
Theo đó, người đi xe mô tô chạy quá tốc độ cho phép sẽ bị xử phạt hành chính với các mức phạt tiền cụ thể dưới đây:
- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người đi xe mô tô chạy quá tốc độ từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người đi xe mô tô chạy quá tốc độ từ 10 km/h đến 20 km/h.
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người đi xe mô tô chạy quá tốc độ trên 20 km/h và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
Các trường hợp nào người đi xe mô tô phải giảm tốc độ?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, có 12 trường hợp mà người đi xe mô tô phải giảm tốc độ đó là:
- Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường.
- Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế.
- Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận.
- Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc.
- Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.
- Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường.
- Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường.
- Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước.
- Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe.
- Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ.
- Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi.
- Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch Dương Tháng 12 2024 chi tiết, chính xác nhất? Tháng 12 năm 2024 có bao nhiêu ngày theo lịch Dương?
- Mẫu thông báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia theo Nghị định 135?
- Tên gọi Đoàn TNCS Hồ Chí Minh qua các thời kỳ?
- Thời hạn công ty phải khai trình việc sử dụng lao động là bao lâu kể từ ngày bắt đầu hoạt động?
- Gây thương tích bao nhiêu phần trăm thì đi tù?