Hồ sơ năng lực công ty là gì? Mẫu hồ sơ năng lực công ty mới nhất năm 2024?

Hồ sơ năng lực công ty là gì? Mẫu hồ sơ năng lực công ty mới nhất năm 2024?

Hồ sơ năng lực công ty là gì?

Hồ sơ năng lực công ty là một tài liệu quan trọng thường được thiết kế dưới dạng một cuốn sách nhỏ có kích thước bằng với giấy A4, dùng để truyền tải thông tin về công ty cho khách hàng, nhà thầu, đối tác, nhà đầu tư.

Hồ sơ năng lực công ty sẽ có nội dung tóm lược được tất cả thông tin của công ty như logo thương hiệu, tên, giá trị cốt lõi, thành tích nổi bật, tiềm lực kinh tế,… Qua đó các khách hàng, nhà thầu, nhà đầu tư, đối tác sẽ có những đánh giá và cái nhìn tổng quan nhất về công ty.

Hồ sơ năng lực công ty là gì? Mẫu hồ sơ năng lực công ty mới nhất năm 2024?

Hồ sơ năng lực công ty là gì? Mẫu hồ sơ năng lực công ty mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Mẫu hồ sơ năng lực công ty mới nhất năm 2024?

Hồ sơ năng lực công ty sẽ bao gồm những thông tin được rất nhiều khách hàng quan tâm, tạo ấn tượng đầu tiên của khách hàng với công ty. Vậy nên, khi thiết kế hồ sơ năng lực công ty cần phải đảm bảo có các nội dung cần thiết, hình ảnh đẹp, đơn giản và dễ đọc.

Tổ chức, doanh nghiệp quan tâm có thể tham khảo Mẫu hồ sơ năng lực công ty mới nhất năm 2024 tại đây.

Doanh nghiệp phải thực hiện công bố các nội dung nào khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Căn cứ Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Như vậy, doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải công bố các nội dung sau trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, bao gồm:

- Ngành, nghề kinh doanh;

- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

Doanh nghiệp phải nộp phí để thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. Khi có thay đổi các nội dung đăng ký doanh nghiệp nêu trên thì doanh nghiệp cũng phải thực hiện thông báo công khai các nội dung đó.

Doanh nghiệp có các quyền gì theo Luật Doanh nghiệp 2020?

Căn cứ Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các quyền của doanh nghiệp như sau:

Quyền của doanh nghiệp
1. Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
3. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
4. Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
6. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
7. Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
9. Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.
10. Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
11. Quyền khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo Luật Doanh nghiệp 2020, quyền của doanh nghiệp bao gồm:

- Được tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.

- Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.

- Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.

- Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.

- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

- Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh;

- Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;

- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.

- Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định.

- Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định;

- Quyền khác theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
CFO là gì? CFO viết tắt của từ gì? Giám đốc công ty cổ phần có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp là gì? Có những loại hình doanh nghiệp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
COO là gì? COO là viết tắt của từ gì? Công ty TNHH 1 thành viên có được thuê Giám đốc để điều hành hoạt động kinh doanh của công ty không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ là gì? Một số thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp nhỏ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ năng lực công ty gồm những gì? Hiện nay doanh nghiệp được hưởng những quyền lợi gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm kỳ phó giám đốc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp thoái vốn là gì? Các hình thức doanh nghiệp thoái vốn hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh tra các doanh nghiệp kê khai khống các khoản chi phí tiền lương?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh trên không gian mạng cung cấp dịch vụ liên tục thông qua giao dịch từ xa phải cung cấp những thông tin nào cho người tiêu dùng?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2025, điều tra doanh nghiệp phải bảo đảm các yêu cầu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp
Trần Thị Ngọc Huyền
22,416 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào