Hướng dẫn chi tiết cách cập nhật thông tin Căn cước công dân trong đăng ký thuế qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế năm 2024?

Tôi đang muốn cập nhật thông tin về Căn cước công dân mới của tôi cho cơ quan thuế thì sẽ phải thực hiện như thế nào?

Hướng dẫn chi tiết cách cập nhật thông tin Căn cước công dân trong đăng ký thuế qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế năm 2024?

Người nộp thuế có thể dễ dàng thực hiện cập nhật thông tin Căn cước công dân trong đăng ký thuế trên trang Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế theo các bước sau đây:

Bước 1: Truy cập vào trang web Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế https://thuedientu.gdt.gov.vn và chọn mục "Cá nhân".

Bước 2: Chọn "Đăng nhập", có thể đăng nhập bằng tài khoản Thuế điện tử hoặc tài khoản Định danh điện tử.

Bước 3: Sau khi đăng nhập thành công, chọn mục "Đăng ký thuế" sau đó chọn "Thay đổi thông tin".

Bước 4: Tích chọn “Lấy thông tin công dân” ở cuối tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế.

Bước 5: Kiểm tra lại thông tin và chọn " Hoàn thành kê khai".

Bước 6: Xem lại thông tin tờ khai và chọn "Nộp hồ sơ đăng ký thuế" ở cuối trang.

Bước 7: Chọn loại giấy tờ là "Thẻ căn cước công dân" và đính kèm bản chụp 02 mặt căn cước công dân cần cập nhật, sau đó chọn "Tiếp tục.

Bước 8: Nhập "mã kiểm tra" và chọn tiếp tục.

Bước 9: Nhập Mã OTP được gửi về số điện thoại đăng ký và chọn tiếp tục để hoàn thành nộp tờ khai cập nhật thông tin Căn cước công dân trong đăng ký thuế.

Đối tượng nào phải thực hiện đăng ký mã số thuế?

Căn cứ khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về các trường hợp phải thực hiện đăng ký mã số thuế như sau:

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
...

Như vậy, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc khi có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước như nghĩa vụ thuế,...

Đối tượng đăng ký mã số thuế sẽ bao gồm các Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh và các tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký mã số thuế trực tiếp với cơ quan thuế.Hướng dẫn chi tiết cách cập nhật thông tin Căn cước công dân trong đăng ký thuế qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế năm 2024?

Hướng dẫn chi tiết cách cập nhật thông tin Căn cước công dân trong đăng ký thuế qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế năm 2024? (Hình từ Internet)

Thời hạn người nộp thuế phải đăng ký thuế lần đầu là khi nào?

Căn cứ Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn đăng ký thuế lần đầu như sau:

Thời hạn đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
a) Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;
b) Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;
d) Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;
đ) Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
e) Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;
g) Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.

Như vậy, người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế lần đầu trong thời hạn đăng ký thuế lần đầu cụ thể như sau:

- Đăng ký thuế theo cơ chế liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh: cùng thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định;

- Đăng ký thuế trực tiếp: 10 ngày làm việc kể từ ngày:

+ Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;

+ Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay, tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;

+ Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế, ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;

+ Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;

+ Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;

+ Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.

- Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho cá nhân nhận thu nhập:

+ 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế nếu cá nhân chưa có mã số thuế;

+ Đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế: 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định nếu người phụ thuộc chưa có mã số thuế.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Trần Thị Ngọc Huyền
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào