Danh mục ngành nghề tính thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu năm 2024?

Bảng danh mục ngành nghề tính thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu năm 2024 như thế nào?

Danh mục ngành nghề tính thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu năm 2024?

Căn cứ theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, danh mục ngành nghề tính thuế tndn theo tỷ lệ % trên doanh thu năm 2024 được áp dụng với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh gồm 04 lĩnh vực sau:

[1] Phân phối, cung cấp hàng hóa.

[2] Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu.

[3] Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu.

[4] Hoạt động kinh doanh khác

Danh mục ngành nghề tính thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu năm 2024 như sau:

Danh mục ngành nghề tính thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu năm 2024?

Danh mục ngành nghề tính thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu năm 2024? (Hình từ Internet)

Phương pháp tính thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu áp dụng với cá nhân kinh doanh như thế nào?

Theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế 2014 quy định về thuế đối với cá nhân kinh doanh như sau:

Thuế đối với cá nhân kinh doanh
1. Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.
2. Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
.....

Như vậy, phương pháp tính thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu áp dụng với cá nhân kinh doanh là việc cá nhân kinh doanh nộp thuế TNCN theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.

Doanh thu tính thuế TNCN trong trường hợp này là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Nếu không xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định pháp luật.

*Lưu ý: Cá nhân kinh doanh tại nội dung là cá nhân cư trú được xác định theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Căn cứ tính thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, căn cứ tính thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu thông thường được áp dụng với hộ kinh và cá nhân kinh doanh bao gồm: Doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

[1] Doanh thu tính thuế: Doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm:

- Thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền.

- Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN).

- Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

[2] Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu: Tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC

- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.

- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

[3] Xác định số thuế phải nộp

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trân trọng!

Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế thu nhập cá nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản nhận thừa kế nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu cam kết không có thu nhập 2 nơi mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân làm cam kết thuế thu nhập cá nhân bắt buộc có mã số thuế tại thời điểm cam kết không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế TNCN cho người làm 2 công ty trong 1 năm như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản trợ cấp cho NLĐ do ảnh hưởng của cơn bão số 3 có tính thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ kinh doanh là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không cung cấp thông tin cá nhân, account cho đối tượng không rõ danh tính khi hoàn thuế TNCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Có tính thuế TNCN các thu nhập từ chương trình bốc thăm trúng thưởng của công ty không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tặng phiếu mua hàng siêu thị cho nhân viên có phải tính thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã tiểu mục chậm nộp thuế TNCN năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế thu nhập cá nhân
Dương Thanh Trúc
2,705 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào