Không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người vô ý phạm tội trong trường hợp nào?

Không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người vô ý phạm tội trong trường hợp nào?

Không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người vô ý phạm tội trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 38 Bộ luật Hình sự 2015 quy định tù có thời hạn:

Tù có thời hạn
1. Tù có thời hạn là buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ trong một thời hạn nhất định.
Tù có thời hạn đối với người phạm một tội có mức tối thiểu là 03 tháng và mức tối đa là 20 năm.
Thời gian tạm giữ, tạm giam được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt tù, cứ 01 ngày tạm giữ, tạm giam bằng 01 ngày tù.
2. Không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người lần đầu phạm tội ít nghiêm trọng do vô ý và có nơi cư trú rõ ràng

Theo đó, không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người vô ý phạm tội khi đáp ứng các điều kiện sai:

- Người vô ý phạm tội lần đầu;

- Phạm tội ít nghiêm trọng;

- Có nơi cư trú rõ ràng;

Không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người vô ý phạm tội trong trường hợp nào?

Không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người vô ý phạm tội trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Người vô ý phạm tội có được mang án tích không?

Căn cứ Điều 69 Bộ luật Hình sự 2015 quy định xóa án tích:

Xóa án tích
1. Người bị kết án được xóa án tích theo quy định tại các điều từ Điều 70 đến Điều 73 của Bộ luật này.
Người được xóa án tích coi như chưa bị kết án.
2. Người bị kết án do lỗi vô ý về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và người được miễn hình phạt không bị coi là có án tích.

Nhưu vậy, người vô ý phạm tội về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng thì không coi là có án tích.

Người dưới 16 tuổi phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

Căn cứ Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 quy định tuổi chịu trách nhiệm hình sự:

Tuổi chịu trách nhiệm hình sự
1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.
2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật này.

Theo đó, người dưới 16 tuổi và từ đủ 14 tuổi phạm tội vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng như sau:

- Tội giết người (Quy định tại Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Quy định tại Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội hiếp dâm (Quy định tại Điều 141 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi (Quy định tại Điều 142 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội cưỡng dâm (Quy định tại Điều 143 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi (Quy định tại Điều 144 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội mua bán người (Quy định tại Điều 150 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội mua bán người dưới 16 tuổi (Quy định tại Điều 151 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội cưỡng đoạt tài sản (Quy định tại Điều 170 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội cướp giật tài sản (Quy định tại Điều 171 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội trộm cắp tài sản (Quy định tại Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản (Quy định tại Điều 178 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội sản xuất trái phép chất ma túy (Quy định tại Điều 248 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội tàng trữ trái phép chất ma túy (Quy định tại Điều 249 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội vận chuyển trái phép chất ma túy (Quy định tại Điều 250 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội mua bán trái phép chất ma túy (Quy định tại Điều 251 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội chiếm đoạt chất ma túy (Quy định tại Điều 252 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội tổ chức đua xe trái phép (Quy định tại Điều 265 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội đua xe trái phép (Quy định tại Điều 266 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội cản trở giao thông đường sắt (Quy định tại Điều 268 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội đưa vào sử dụng các phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt không bảo đảm an toàn (Quy định tại Điều 269 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử (Quy định tại Điều 286 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử (Quy định tại Điều 287 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác (Quy định tại Điều 289 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản (Quy định tại Điều 290 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội khủng bố (Quy định tại Điều 290 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia (Quy định tại Điều 303 Bộ luật Hình sự 2015)

- Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự (Quy định tại Điều 304 Bộ luật Hình sự 2015)

Trân trọng!

Các tội phạm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Các tội phạm
Hỏi đáp Pháp luật
So sánh tin báo và tố giác về tội phạm theo quy định của pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng có bị phạt tù không? Các yếu tố nào cấu thành tội?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Bộ luật Hình sự năm 2015, trồng bao nhiêu cây cần sa trở lên thì bị xử lý hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người vô ý phạm tội trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tham nhũng là gì? Tội phạm tham nhũng chấp hành xong án có được đương nhiên xóa án tích không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn trình báo sự việc do cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận?
Hỏi đáp Pháp luật
Người chấp hành xong hình phạt tù được vay tín dụng bao nhiêu tiền đi học nghề?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghe lén điện thoại của người khác thì bị xử lý như thế nào năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt tội dùng nhục hình và tội bức cung theo pháp luật hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Tin báo về tội phạm là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tin báo về tội phạm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Các tội phạm
Phan Vũ Hiền Mai
599 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào