Mức phạt chậm nộp mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử có sai sót là bao nhiêu?

Mức phạt chậm nộp mẫu 04/SS-HĐĐT thông báo hóa đơn điện tử có sai sót là bao nhiêu?

Mức phạt chậm nộp mẫu 04/SS-HĐĐT là bao nhiêu?

Tại Điều 29 Nghị định 125/2020/NĐ-CP được đính chính bởi khoản 2 Công văn 29/CP-KTTH năm 2021 có quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì không bị xử phạt.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 21 ngày đến 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định;
b) Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định.
6. Các hành vi vi phạm về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn đã được quy định tại Điều 23, 25 Nghị định này thì không áp dụng Điều này khi xử phạt vi phạm hành chính.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 5 Điều này.

Như vậy, mức phạt chậm nộp mẫu 04/SS-HĐĐT là:

- Phạt cảnh cáo nếu quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn mà có tình tiết giảm nhẹ.

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn, trừ trường hợp có tình tiết giảm nhẹ.

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nếu quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày hết thời hạn.

- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu quá thời hạn từ 21 ngày đến 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn.

Lưu ý: Mức phạt tiền trên được áp dụng đối với tổ chức (điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)

Mức phạt chậm nộp mẫu 04/SS-HĐĐT là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hóa đơn điện tử đã gửi cho người mua có sai sót tên nhưng không sai mã số thuế và các nội dung khác thì có cần lập lại hóa đơn không?

Tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về xử lý hóa đơn có sai sót như sau:

Xử lý hóa đơn có sai sót
......
2. Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua mà người mua hoặc người bán phát hiện có sai sót thì xử lý như sau:
a) Trường hợp có sai sót về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai sót thì người bán thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót và không phải lập lại hóa đơn. Người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế về hóa đơn điện tử có sai sót theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này, trừ trường hợp hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế có sai sót nêu trên chưa gửi dữ liệu hóa đơn cho cơ quan thuế.
b) Trường hợp có sai: mã số thuế; sai sót về số tiền ghi trên hóa đơn, sai về thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hóa ghi trên hóa đơn không đúng quy cách, chất lượng thì có thể lựa chọn một trong hai cách sử dụng hóa đơn điện tử như sau:
......

Như vậy, hóa đơn điện tử đã gửi cho người mua có sai sót tên nhưng không sai mã số thuế và các nội dung khác thì không cần lập lại hóa đơn và chỉ cần thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót và thông báo với cơ quan thuế theo mẫu số 04/ss-hđđ.

Tải mẫu số 04/ss-hđđt mới nhất 2024?

Tại Phụ lục 1A ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định mẫu thông báo hóa đơn điện tử có sai sót như sau:

Tải mẫu số 04/ss-hdđt ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP tại đây.

Trân trọng!

Hóa đơn điện tử
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hóa đơn điện tử
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xuất hóa đơn điện tử cho hộ kinh doanh năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về viết tắt trên hóa đơn điện tử? Hóa đơn được cơ quan thuế cấp mã phải đảm bảo yêu cầu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều chỉnh nhiều hóa đơn điện tử của cùng một khách hàng thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm xuất hóa đơn dịch vụ khám chữa bệnh là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hóa đơn bán lẻ có được tính vào chi phí được trừ hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm lập hóa đơn đối với dịch vụ công nghệ thông tin là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký hóa đơn điện tử hộ kinh doanh năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 hộ kinh doanh có phải xuất hóa đơn điện tử không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hóa đơn bán hàng siêu thị, tạp hóa có logo được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý hóa đơn điện tử viết sai địa chỉ theo Thông tư 78?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hóa đơn điện tử
Lương Thị Tâm Như
11,767 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hóa đơn điện tử

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hóa đơn điện tử

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem trọn bộ văn bản về hóa đơn điện tử 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào