Hướng dẫn hạch toán tài khoản 3331 theo Thông tư 200 mới nhất 2024?
Tài khoản 3331 là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 52 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về tài khoản 3331 trong hoạt động kế toán như sau:
Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
...
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
...
Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2:
...
- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Như vậy, tài khoản 3331 là tài khoản cấp 2 dùng để phản ánh số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp vào Ngân sách nhà nước. Tài khoản 3331 sẽ bao gồm 2 tài khoản cấp 3 như sau:
- Tài khoản 33311: phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu ra, số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ, số thuế giá trị gia tăng của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế giá trị gia tăng phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Tài khoản 33312: phản ánh số thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Hướng dẫn hạch toán tài khoản 3331 theo Thông tư 200 mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn hạch toán tài khoản 3331 theo Thông tư 200 mới nhất 2024?
Căn cứ điểm 3.1 khoản 3 Điều 52 Thông tư 200/2014/TT-BTC bổ sung bởi khoản 2 Điều 16 Thông tư 177/2015/TT-BTC, doanh nghiệp hạch toán tài khoản 3331 trong hoạt động kế toán theo hướng dẫn như sau:
Trường hợp 01: Hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu ra (TK 33311)
- Đối với thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ:
+ Doanh thu, thu nhập theo giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng phải nộp được tách riêng tại thời điểm xuất hóa đơn, ghi: Có TK 3331 - thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
- Đối với thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
+ Cách 1: Tách riêng ngay số thuế giá trị gia tăng phải nộp khi xuất hóa đơn, ghi:
Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
+ Cách 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp, định kỳ khi xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp kế toán ghi giảm doanh thu, thu nhập tương ứng: ghi: Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
- Đối với thuế giá trị gia tăng phải nộp vào Ngân sách nhà nước, ghi: Nợ TK 3331 – thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311);
Trường hợp 02: Hạch toán thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu (TK 33312)
- Phản ánh số thuế thuế giá trị gia tăng phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi: Có TK 3331 – thuế giá trị gia tăng phải nộp (33312).
- Đối với thực nộp thuế giá trị gia tăng vào Ngân sách nhà nước, ghi: Nợ TK 3331 – thuế giá trị gia tăng phải nộp (33312).
- Nhập khẩu ủy thác:
+ Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi: Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33312).
+ Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào Ngân sách nhà nước của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước về thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, ghi: Nợ TK 3331 – thuế giá trị gia tăng phải nộp (33312).
Trường hợp 03: Hạch toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
- Định kỳ, kế toán tính, xác định số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ với số thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)
Trường hợp 04: Hạch toán thuế giá trị gia tăng phải nộp được giảm
- Kế toán ghi nhận số thuế giá trị gia tăng được giảm vào thu nhập khác, ghi:Nợ TK 33311 - thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu được trừ vào số thuế phải nộp).
Trường hợp 05: Hạch toán thuế giá trị gia tăng phải nộp khi cung cấp dịch vụ như cho thuê tài sản, tư vấn, đào tạo nghiệp vụ BHTG hoặc bán TSCĐ, vật tư, công cụ theo mức khoán theo quy định của pháp luật về thuế.
- Căn cứ số thuế giá trị gia tăng phải nộp vào Ngân sách nhà nước, ghi: Có TK 3331 - thuế giá trị gia tăng phải nộp.
- Khi nộp thuế giá trị gia tăng vào Ngân sách nhà nước, ghi, Nợ TK 3331 - thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Chứng từ kế toán bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ Điều 16 Luật Kế toán 2015 quy định về nội dung của chứng từ kế toán như sau:
Nội dung chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
d) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
Như vậy, chứng từ kế toán phải bao gồm những nôi dung tối thiểu sau:
- Tên và số hiệu của chứng từ;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập và nhận chứng từ;
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số;
- Tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ.
Ngoài ra, tùy theo từng loại chứng từ cụ thể, doanh nghiệp thêm những nội dung phù hợp.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024 - Lịch vạn niên tháng 12 năm 2024 đầy đủ, chi tiết, mới nhất? Tháng 12 Năm 2024 có gì đặc biệt?
- Mẫu báo cáo định kỳ tình hình cung cấp dịch vụ đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước từ 25/12/2024?
- 04 quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi từ 01/01/2025?
- Doanh nghiệp khai thác khoáng sản có được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản không?
- Ngân hàng thông báo các trường hợp sẽ bị tạm dừng giao dịch từ ngày 01/01/2025?