Cán bộ hưu trí là gì? Lương hưu của người lao động tham gia BHXH bắt buộc là bao nhiêu?
Cán bộ hưu trí là gì?
Cán bộ hưu trí là những người đã từng làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập,... và đã đáp ứng đủ điều kiện về tuổi tác, thời gian đóng bảo hiểm xã hội để nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.
Chế độ hưu trí là một trong những chính sách quan trọng của Nhà nước nhằm đảm bảo đời sống cho những người đã có công đóng góp cho đất nước sau khi nghỉ hưu. Chế độ hưu trí bao gồm:
- Lương hưu: Là khoản tiền được trả hàng tháng cho cán bộ hưu trí. Mức lương hưu được tính dựa trên thời gian đóng bảo hiểm xã hội, mức lương đóng bảo hiểm xã hội và một số yếu tố khác.
- Các chế độ ưu đãi khác: Cán bộ hưu trí được hưởng các chế độ ưu đãi về y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao,...
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo!
Cán bộ hưu trí là gì? Lương hưu của người lao động tham gia BHXH bắt buộc là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào được áp dụng chế độ hưu trí?
Căn cứ Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định đối tượng áp dụng chế độ hưu trí:
Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí là người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này.
Căn cứ Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định đối tượng áp dụng chế độ hưu trí:
Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này.
Theo quy định trên, chế độ hưu trí được áp dụng đối với các đối tượng sau:
(1) Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân;
- Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
(2) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Mức lương hưu hằng tháng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức lương hưu hằng tháng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:
(1) Từ ngày 01/01/2016 đến 01/01/2018
- Mức lương hưu của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu là 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với 15 năm đóng BHXH.
- Sau đó cứ mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
(2) Từ ngày 01/01/2018 trở đi
Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện là 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với số năm đóng BHXH như sau:
- Đối với lao động nam:
+ Nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm;
+ Nghỉ hưu năm 2019 là 17 năm;
+ Nghỉ hưu năm 2020 là 18 năm;
+ Nghỉ hưu năm 2021 là 19 năm;
+ Từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
- Đối với lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Lưu ý: Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
(3) Đối với người lao động nghỉ hưu khi suy giảm khả năng lao động
- Mức lương hưu hằng tháng của người lao động nghỉ hưu khi suy giảm khả năng lao động được tính như trên;
- Sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
(4) Lao động nữ hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
- Lao động nữ hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH khi nghỉ việc có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.
- Mức lương lưu bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
- Từ đủ 16 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm đóng tính thêm 2%.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn cách viết CV, hồ sơ xin việc mới nhất năm 2025? Trọn bộ hồ sơ xin việc mới nhất năm 2025?
- Lời chúc phụ huynh dành cho cô giáo mầm non ngày 20 11 ý nghĩa?
- Cung cầu là gì? Mối quan hệ cung cầu như thế nào? Vai trò của cung cầu là gì?
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hiện nay?
- Thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá được quy định như thế nào?