Mẫu quyết định thi hành án dân sự mới nhất năm 2024?

Cho tôi hỏi mẫu quyết định thi hành án dân sự mới nhất năm 2024 là mẫu nào? Cơ quan nào có thẩm quyền thi hành án dân sự? Mong được giải đáp thắc mắc!

Mẫu quyết định thi hành án dân sự mới nhất năm 2024?

Căn cứ Mẫu số A01-THADS ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP quy định mẫu quyết định thi hành án chủ động như sau:

Căn cứ Mẫu số A02-THADS ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP quy định mẫu quyết định thi hành án theo yêu cầu như sau:

Tải về mẫu quyết định Thi hành án chủ động Tại đây

Tải về mẫu quyết định thi hành án theo yêu cầu Tại đây

Mẫu quyết định thi hành án dân sự mới nhất năm 2024?

Mẫu quyết định thi hành án dân sự mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền thi hành án dân sự?

Căn cứ Điều 35 Luật Thi hành án dân sự 2008 được sửa đổi bởi khoản 14; khoản 48 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 quy định có 03 cơ quan có thẩm quyền thi hành án dân sự, bao gồm:

[1] Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện

- Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở;

- Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có trụ sở;

- Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở;

- Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện nơi khác, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác.

[2] Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh

- Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cùng địa bàn;

- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao;

- Quyết định của Tòa án nhân dân tối cao chuyển giao cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh;

- Bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài được Tòa án công nhận và cho thi hành tại Việt Nam;

- Phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại;

- Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh;

- Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự nơi khác hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác;

- Bản án, quyết định thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện mà thấy cần thiết lấy lên để thi hành;

- Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có thẩm quyền mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp về thi hành án.

[3] Cơ quan thi hành án cấp quân khu

- Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Toà án quân sự quân khu và tương đương trên địa bàn;

- Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Toà án quân sự khu vực trên địa bàn;

- Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, xử lý vật chứng, tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Toà án quân sự trung ương chuyển giao cho cơ quan thi hành án cấp quân khu;

- Quyết định dân sự của Tòa án nhân dân tối cao chuyển giao cho cơ quan thi hành án cấp quân khu;

- Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, cơ quan thi hành án cấp quân khu khác ủy thác.

Quyết định thi hành án được thu hồi khi nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định thu hồi, sửa đổi, bổ sung, huỷ quyết định về thi hành án:

Thu hồi, sửa đổi, bổ sung, huỷ quyết định về thi hành án
1. Người có thẩm quyền ra quyết định về thi hành án ra quyết định thu hồi quyết định về thi hành án trong các trường hợp sau đây:
a) Quyết định về thi hành án được ban hành không đúng thẩm quyền;
b) Quyết định về thi hành án có sai sót làm thay đổi nội dung vụ việc;
c) Căn cứ ra quyết định về thi hành án không còn;
d) Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này.
...

Theo đó, quyết định thi hành án được người có thẩm quyền ra quyết định thu hồi trong các trường hợp sau:

- Quyết định thi hành án dân sự được ban hành không đúng thẩm quyền;

- Quyết định thi hành án dân sự có sai sót làm thay đổi nội dung vụ việc;

- Căn cứ ra quyết định thi hành án dân sự không còn;

- Khi tổ chức, cá nhân được chuyển giao quyền và nghĩa vụ thi hành án.

Trân trọng!

Thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thi hành án dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương công chức chuyên ngành thi hành án dân sự áp dụng từ ngày 18/05/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án dân sự mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật thi hành án dân sự mới nhất năm 2024 và các văn bản hướng dẫn?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định thi hành án dân sự mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Số điện thoại của Tổng cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự 63 tỉnh thành cập nhật mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn yêu cầu thi hành án dân sự có các nội dung chính nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chánh văn phòng của cơ quan thi hành án dân sự phải đáp ứng được những tiêu chuẩn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước nhập kho vật chứng do chấp hành viên tạm giữ, kê biên để thi hành án dân sự được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
28 hành vi lợi dụng, lạm dụng chức vụ quyền hạn, lạm quyền, tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động tố tụng, thi hành án?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi hành án dân sự
Phan Vũ Hiền Mai
393 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thi hành án dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào