Lợi nhuận của chủ công ty TNHH một thành viên sau khi đã nộp thuế TNDN thì có chịu thuế TNCN không?

Cho tôi hỏi: Lợi nhuận của chủ công ty TNHH một thành viên sau khi đã nộp thuế TNDN thì có chịu thuế TNCN không?- Câu hỏi của chị Vy (Tp.HCM).

Lợi nhuận của chủ công ty TNHH một thành viên sau khi đã nộp thuế TNDN thì có chịu thuế TNCN không?

Tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP có quy định về thu nhập chịu thuế như sau:

Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế của cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây:
3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
a) Tiền lãi cho vay;
b) Lợi tức cổ phần;
c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất, phát minh, sáng chế; trừ thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu Chính phủ, thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân và của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.

Như vậy, lợi nhuận của chủ công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu sau khi đã nộp thuế TNDN thì không phải chịu thuế TNCN.

Lợi nhuận của chủ công ty TNHH một thành viên sau khi đã nộp thuế TNDN thì có chịu thuế TNCN không?

Lợi nhuận của chủ công ty TNHH một thành viên sau khi đã nộp thuế TNDN thì có chịu thuế TNCN không? (Hình từ Internet)

Công ty TNHH một thành viên chuyển đổi sang công ty cổ phần có được phát hành cổ phần không?

Tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về công ty TNHH 1 thành viên như sau:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

Như vậy, công ty TNHH một thành viên chuyển đổi sang công ty cổ phần thì được phát hành cổ phần.

Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức theo mô hình nào?

Tại Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu như sau:

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thì phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 65 của Luật này.
3. Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
4. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì cơ cấu tổ chức, hoạt động, chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thực hiện theo quy định của Luật này.

Như vậy, công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức theo 1 tỏng 2 mô hình sau:

- Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

- Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Trân trọng!

Công ty TNHH MTV
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công ty TNHH MTV
Hỏi đáp Pháp luật
Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lợi nhuận của chủ công ty TNHH một thành viên sau khi đã nộp thuế TNDN thì có chịu thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có được tạm ngừng kinh doanh vì hoạt động kinh doanh thua lỗ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu do thừa kế đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH MTV thay đổi điều lệ thì có cần thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH MTV mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải chủ sở hữu công ty TNHH MTV là cá nhân có quyền quyết định phá sản công ty?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều lệ công ty TNHH MTV phải có họ tên và chữ ký của những người nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ sở hữu công ty TNHH MTV không được rút lợi nhuận trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty TNHH MTV
Lương Thị Tâm Như
1,400 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công ty TNHH MTV
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào