Mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên mới nhất năm 2024?

Tôi muốn được xin mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên mới nhất năm 2024 để xem tham khảo như thế nào? Câu hỏi của anh Hoàng Long (thành phố Thái Bình)

Mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên mới nhất năm 2024?

Căn cứ theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 có thể hiểu công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty TNHH 1 thành viên được phát hành trái phiếu nhưng không được phát hành cổ phiếu.

Đồng thời, khi soạn thảo điều lệ công ty phải đảm bảo các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

- Ngành, nghề kinh doanh;

- Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.

Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh.

Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

- Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

- Cơ cấu tổ chức quản lý;

- Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;

- Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

- Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

- Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

- Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

- Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Tham khảo mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên mới nhất năm 2024:

Tải về

Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có quyền và nghĩa vụ gì?

Theo quy định tại Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:

[1] Quyền của chủ sở hữu công ty gồm:

- Chủ sở hữu công ty là tổ chức có quyền sau đây:

- Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

- Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

- Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, Kiểm soát viên của công ty;

- Quyết định dự án đầu tư phát triển;

- Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

- Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

- Thông qua báo cáo tài chính của công ty;

- Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;

- Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;

- Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;

- Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

- Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

- Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

- Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

- Chủ sở hữu công ty là cá nhân có quyền quy định tại các điểm a, h, l, m, n và o khoản 1 Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020; quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

[2] Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty gồm:

- Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

- Tuân thủ Điều lệ công ty.

- Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

- Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác;

Trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

- Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

- Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

Mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên mới nhất năm 2024?

Mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
...
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
...

Như vậy, theo quy định trên, có thể thấy công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trân trọng!

Công ty TNHH MTV
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công ty TNHH MTV
Hỏi đáp Pháp luật
Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lợi nhuận của chủ công ty TNHH một thành viên sau khi đã nộp thuế TNDN thì có chịu thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có được tạm ngừng kinh doanh vì hoạt động kinh doanh thua lỗ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu do thừa kế đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH MTV thay đổi điều lệ thì có cần thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH MTV mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải chủ sở hữu công ty TNHH MTV là cá nhân có quyền quyết định phá sản công ty?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều lệ công ty TNHH MTV phải có họ tên và chữ ký của những người nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ sở hữu công ty TNHH MTV không được rút lợi nhuận trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty TNHH MTV
Nguyễn Trần Cao Kỵ
1,440 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công ty TNHH MTV
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào