Độ tuổi nào được phép lái xe ô tô năm 2024?

Xin cho tôi hỏi: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì sẽ được phép lái xe ô tô tham gia giao thông ngoài được theo quy định hiện nay? Mong được giải đáp!

Độ tuổi của người lái xe ô tô theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về độ tuổi của người lái xe ô tô như sau:

Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
...

Theo đó, độ tuổi của người lái xe ô tô theo Luật Giao thông đường bộ 2008 được quy định như sau:

- Xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi: đủ 18 tuổi trở lên;

- Xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên, xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2): đủ 21 tuổi trở lên;

- Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi: đủ 24 tuổi trở lên;

- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi: đủ 27 tuổi đến 50 tuổi với nữ, đủ 27 tuổi đến 55 tuổi với nam.

Như vậy, người đủ 18 tuổi có đủ điều kiện lái xe ô tô theo từng hạng xe và có giấy phép lái xe theo quy định thì sẽ được lái xe ô tô tham gia giao thông.

Độ tuổi nào được phép lái xe ô tô năm 2024?

Độ tuổi nào được phép lái xe ô tô năm 2024? (Hình từ Internet)

Người điều khiển xe ô tô chưa đủ tuổi khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ khoản 1 và khoản 6 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt với người điều khiển xe ô tô chưa đủ tuổi như sau:

Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô.
...
6. Phạt tiền 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự xe ô tô.
...

Như vậy, người điều khiển xe ô tô khi tham gia giao thông từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi sẽ bị xử phạt với hình thức phạt cảnh cáo. Còn đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô tham gia giao thông thì sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

Người điều khiển xe ô tô không mang giấy phép lái xe khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt với hành vi không mang giấy phép lái xe như sau:

Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;
b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
c) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
...

Như vậy, người điều khiển xe ô tô khi tham gia giao thông mà không mang theo giấy phép lái xe sẽ bị xử phạt vi phạm với hình thức phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

Trân trọng!

Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp giấy phép lái xe cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, biết viết tiếng Việt gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự thảo quy định về giấy phép lái xe mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe A1 chạy được xe gì? Hồ sơ thi bằng lái xe A1 bao gồm giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách đổi giấy phép lái xe quốc tế online nhanh chóng, chính xác nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe sang thẻ PET online đơn giản, chuẩn xác nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách bệnh viện khám sức khỏe lái xe tại TP. Hồ Chí Minh 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin miễn tước giấy phép lái xe chuẩn pháp lý mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/6/2024 Giấy phép lái xe trên VNeID là giấy phép lái xe hợp lệ đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nâng bằng B2 lên D có phải thi lý thuyết không? Nâng bằng B2 lên D mất bao nhiêu thời gian?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký thi giấy phép lái xe A1 từ ngày 01/6/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Trần Thị Ngọc Huyền
434 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào