Mẫu Giấy đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán như thế nào?
- Mẫu Giấy đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán như thế nào?
- Hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán gồm những gì?
- Công ty chứng khoán có được quyền mua cổ phần của 01 công ty chứng khoán khác tại Việt Nam để thực hiện hợp nhất, sáp nhập không?
Mẫu Giấy đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán như thế nào?
Căn cứ quy định Mẫu số 94 ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về giấy đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán như sau:
Dưới dây là mẫu Giấy đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán:
Tải về, mẫu Giấy đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán.
Mẫu Giấy đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán gồm những gì?
Căn cứ quy định Điều 266 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán như sau:
Hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán
1. Giấy đề nghị theo Mẫu số 94 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Biên bản, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông các công ty liên quan thông qua phương án hợp nhất, sáp nhập và hợp đồng hợp nhất, sáp nhập.
3. Phương án hợp nhất, sáp nhập theo Mẫu số 95 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập theo Mẫu số 96 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Hợp đồng lưu ký, giám sát của công ty sau hợp nhất, sáp nhập.
6. Điều lệ công ty hợp nhất, sáp nhập.
7. Danh sách cổ đông, nhân sự của công ty sau hợp nhất, sáp nhập theo Mẫu số 105 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
8. Báo cáo đánh giá của các ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký về nguyên tắc xác định giá trị tài sản ròng, tỷ lệ hoán đổi cổ phiếu, tỷ lệ thanh toán tiền (nếu có) và các nội dung khác có liên quan.
9. Danh sách các chủ nợ yêu cầu hoàn trả khoản vay và giá trị phải thanh toán cho chủ nợ; danh sách cổ đông yêu cầu mua lại cổ phiếu, số lượng cổ phiếu phải mua lại và giá trị phải thanh toán.
10. Công văn của Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận hủy niêm yết, hủy đăng ký, lưu ký cổ phiếu của công ty bị hợp nhất, bị sáp nhập (nếu có).
11. Bản gốc của các giấy phép thành lập và hoạt động của các công ty đầu tư chứng khoán bị hợp nhất, bị sáp nhập.
12. Các tài liệu khác chứng minh đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 261 Nghị định này.
Như vậy, hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán gồm có:
- Giấy đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán, tải về
- Biên bản, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông các công ty liên quan thông qua phương án hợp nhất, sáp nhập và hợp đồng hợp nhất, sáp nhập.
- Phương án hợp nhất, sáp nhập theo quy định.
- Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập
- Hợp đồng lưu ký, giám sát của công ty sau hợp nhất, sáp nhập.
- Điều lệ công ty hợp nhất, sáp nhập.
- Danh sách cổ đông, nhân sự của công ty sau hợp nhất, sáp nhập.
- Báo cáo đánh giá của các ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký về nguyên tắc xác định giá trị tài sản ròng, tỷ lệ hoán đổi cổ phiếu, tỷ lệ thanh toán tiền (nếu có) và các nội dung khác có liên quan.
- Danh sách các chủ nợ yêu cầu hoàn trả khoản vay và giá trị phải thanh toán cho chủ nợ; danh sách cổ đông yêu cầu mua lại cổ phiếu, số lượng cổ phiếu phải mua lại và giá trị phải thanh toán.
- Công văn của Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận hủy niêm yết, hủy đăng ký, lưu ký cổ phiếu của công ty bị hợp nhất, bị sáp nhập (nếu có).
- Bản gốc của các giấy phép thành lập và hoạt động của các công ty đầu tư chứng khoán bị hợp nhất, bị sáp nhập.
- Các tài liệu khác chứng minh đáp ứng điều kiện theo quy định.
Công ty chứng khoán có được quyền mua cổ phần của 01 công ty chứng khoán khác tại Việt Nam để thực hiện hợp nhất, sáp nhập không?
Căn cứ quy định khoản 6 Điều 91 Luật Chứng khoán 2019 quy định về hạn chế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Hạn chế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
....
6. Công ty chứng khoán không được góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp của 01 công ty chứng khoán khác tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:
a) Mua để thực hiện hợp nhất, sáp nhập;
b) Mua để sở hữu hoặc cùng với người có liên quan (nếu có) sở hữu không quá 5% số cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành của công ty chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch.
....
Như vậy, theo quy định thì công ty chứng khoán không được góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp của 01 công ty chứng khoán khác tại Việt Nam.
Tuy nhiên, quy định này không áp dụng đối với trường hợp mua để thực hiện hợp nhất, sáp nhập.
Do đó công ty chứng khoán được quyền mua cổ phần của 01 công ty chứng khoán khác tại Việt Nam để thực hiện hợp nhất, sáp nhập.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn xếp lương giáo viên THCS theo Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT?
- Mẫu Biên bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ bảo vệ môi trường 2024?
- Đối tượng được đặc cách tốt nghiệp THPT 2025 chi tiết mới nhất?
- Mẫu phiếu phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự Thông tư 105?
- Mẫu Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo?