Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp các văn bản nổi bật về Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm: chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán, chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính và chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ. Chủ đề này tổng hợp các văn bản về Chứng chỉ hành nghề chứng khoán.

1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Căn cứ Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được quy định như sau:

1.1. Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán 2019, bao gồm:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;

+ Có trình độ từ đại học trở lên;

+ Có trình độ chuyên môn về chứng khoán;

+ Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp. Người nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc những người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài phải đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam.

- Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm: chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán hoặc chứng chỉ tương đương.

1.2. Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP;

- Có các chứng chỉ chuyên môn bao gồm: chứng chỉ tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp hoặc chứng chỉ tương đương.

1.3. Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP;

- Có chứng chỉ chuyên môn quản lý quỹ và tài sản;

- Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm tại các bộ phận nghiệp vụ kinh doanh, đầu tư, tài chính, kế toán trong các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kiểm toán hoặc có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp tại nước ngoài.

Tổng hợp các văn bản nổi bật về Chứng chỉ hành nghề chứng khoán (Hình từ Internet)

2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Theo Khoản 4 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:

- Giấy đề nghị theo Mẫu số 85 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP;

- Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

- Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;

- Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài; các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các chứng chỉ tương đương;

- Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

- Đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, hồ sơ kèm theo văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc đang làm việc cung cấp.

3. Tổng hợp các văn bản nổi bật về Chứng chỉ hành nghề chứng khoán.

1

Luật Chứng khoán 2019

Luật Chứng khoán 2019 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 quy định các hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực chứng khoán; tổ chức thị trường chứng khoán; quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Trong đó, nội dung về chứng chỉ hành nghề chứng khoán được quy định tại Mục 4 Chương VI của Luật này.

2

Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán

Nghị định 155/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán 2019. Các nội dung về chứng chỉ hành nghề chứng khoán được quy định cụ thể tại Mục 4 Chương VI Nghị định này.

3

Nghị định 156/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán

Nghị định 156/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 quy định các hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, việc thi hành các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán. Trong đó, vi phạm về hành nghề chứng khoán được quy định tại Điều 32 Nghị định này.

4

Nghị định 128/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 156/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán

Nghị định 128/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 156/2020/NĐ-CPquy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán. Tại Khoản 26 Điều 1 Nghị định này đã sửa đổi một số nội dung về vi phạm trong hành nghề chứng khoán.

5

Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hành nghề chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 197/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/01/2016 quy định về cấp, thu hồi và cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán; đào tạo cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán và tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán; quản lý, giám sát người hành nghề chứng khoán tại các tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.113.73
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!