Trích lục đăng ký kết hôn là gì? Bản sao trích lục đăng ký kết hôn có giá trị như giấy đăng ký kết hôn bản chính không?
Trích lục đăng ký kết hôn là gì? Bản sao trích lục đăng ký kết hôn có giá trị như giấy đăng ký kết hôn bản chính không?
Căn cứ theo khoản 9 Điều 4 Luật hộ tịch 2014 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
...
9. Trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.
...
Như vậy, trích lục đăng ký kết hôn có thể được hiểu là một loại giấy tờ hộ tịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh việc đăng ký kết hôn của người đã làm thủ tục đăng ký kết hôn.
Ngoài ra, theo Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP đã quy định như sau:
Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực
1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.
4. Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định của Nghị định này có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
Dựa theo quy định này, có thể thấy, bản sao trích lục đăng ký kết hôn vẫn có giá trị pháp lý tương đương giấy đăng ký kết hôn bản chính.
Trích lục đăng ký kết hôn là gì? Bản sao trích lục đăng ký kết hôn có giá trị như giấy đăng ký kết hôn bản chính không? (Hình từ Internet)
Xin cấp bản sao trích lục đăng ký kết hôn tại cơ quan khác nơi đã đăng ký kết hôn có được không?
Căn cứ theo Điều 63 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:
Cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký
Cá nhân không phụ thuộc vào nơi cư trú có quyền yêu cầu Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch của mình đã được đăng ký.
Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 64 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:
Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
1. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp hoặc thông qua người đại diện gửi tờ khai theo mẫu quy định cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
2. Ngay sau khi nhận được yêu cầu, nếu đủ điều kiện thì Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
Hơn nữa, theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 về Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch được giải thích như sau:
Giải thích từ ngữ
...
5. Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch gồm cơ quan đăng ký hộ tịch, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và cơ quan khác được giao thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
...
Theo đó, không được xin cấp bản sao trích lục đăng ký kết hôn tại cơ quan khác nơi đã đăng ký kết hôn. Hay nói cách khác, người có yêu cầu cấp bản sao trích lục đăng ký kết hôn phải đến Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn trước đó để xin cấp bản sao trích lục đăng ký kết hôn.
Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục đăng ký kết hôn hiện nay là mẫu nào?
Căn cứ theo mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục đăng ký kết hôn hiện nay được áp dụng theo mẫu tại Thông tư 04/2020/TT-BTP.
Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục đăng ký kết hôn
Trong đó:
(1) Ghi tên cơ quan đề nghị thực hiện việc cấp bản sao trích lục đăng ký kết hôn;
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống;
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ khác còn giá trị sử dụng;
(4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây: đăng ký kết hôn;
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(6) Ghi rõ số lượng bản sao trích lục đăng ký kết hôn đề nghị cấp.
Tải về Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục đăng ký kết hôn: Tại đây.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn cách viết CV, hồ sơ xin việc mới nhất năm 2025? Trọn bộ hồ sơ xin việc mới nhất năm 2025?
- Lời chúc phụ huynh dành cho cô giáo mầm non ngày 20 11 ý nghĩa?
- Cung cầu là gì? Mối quan hệ cung cầu như thế nào? Vai trò của cung cầu là gì?
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hiện nay?
- Thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá được quy định như thế nào?