Thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh sang quận khác nơi đã đăng ký như thế nào năm 2024?

Cho mình hỏi: gia đình mình có đăng ký mở hộ kinh doanh ở một quận tại Thành phố Hồ Chí Minh, giờ gia đình mình muốn thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh sang quận khác tại Thành phố Hồ Chí Minh thì phải gửi hồ sơ đến cơ quan vậy? Thủ tục thực hiện cụ thể như nào ạ? Mình cảm ơn ạ!

Thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh sang quận khác nơi đã đăng ký như thế nào năm 2024?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì trường hợp hộ kinh doanh thay đổi trụ sở sang quận khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký cần thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở sang quận khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.

Thành phần hồ sơ đính kèm sẽ bao gồm:

- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký, theo mẫu tại Phụ lục III-2 ban hành kèm Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT;

- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh bao gồm thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn giá trị sử dụng;

Bước 2: Nộp hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới.

Bước 3: Sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện (nếu có).

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi thông báo băng văn bản về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Bước 4: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.

Lưu ý: Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.

Thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh sang quận khác nơi đã đăng ký như thế nào năm 2024?

Thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh sang quận khác nơi đã đăng ký như thế nào năm 2024? (Hình từ Internet)

Thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh nhưng không nộp hồ sơ thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện có thể bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo điểm d khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
b) Thay đổi chủ hộ kinh doanh nhưng không gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;
c) Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;
d) Chuyển địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
đ) Chấm dứt hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không thông báo hoặc không nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
e) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh nhưng không gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở chính;
g) Hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường.
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều này.

Ngoài ra, theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính
...
5. Hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư vi phạm hành chính bị áp dụng mức phạt tiền đối với cá nhân vi phạm hành chính. Người đại diện của hộ kinh doanh, chủ hộ của hộ gia đình, người đứng đầu của cộng đồng dân cư chịu trách nhiệm thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
...

Như vậy, trường hợp hộ kinh doanh thay đổi địa chỉ trụ sở nhưng không nộp hồ sơ thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ bị áp dụng mức phạt đối với cá nhân vi phạm, tức là chịu mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng, theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

Ngoài ra, hộ kinh doanh còn phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc làm thủ tục đăng ký thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh.

Một hộ kinh doanh có thể đăng ký nhiều nhất bao nhiêu địa điểm kinh doanh?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:

Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
1. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.
2. Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.

Như vậy, một hộ kinh doanh có thể đăng ký hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm khác nhau mà không bị giới hạn số lượng nhưng phải chọn một địa điểm làm trụ sở hộ kinh doanh.

Trân trọng!

Hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hộ kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo nộp tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Nghị định 126?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ lệ thuế trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền đăng ký hộ kinh doanh mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thay đổi chủ hộ kinh doanh gửi đến cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xuất hóa đơn giảm thuế cho hộ kinh doanh theo Nghị định 72?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạt chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh năm 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có phải kê khai, nộp thuế thay hộ kinh doanh khi chi hộ các khoản chiết khấu, khuyến mại?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục sổ kế toán dành cho hộ kinh doanh theo Thông tư 88?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa của hộ kinh doanh mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ kinh doanh
Nguyễn Thị Kim Linh
447 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào