Nghỉ ốm đau bao nhiêu ngày thì không phải đóng bảo hiểm xã hội?

Cho tôi hỏi: Nghỉ bao nhiêu ngày thì không phải đóng bảo hiểm xã hội Người lao động không được hưởng chế độ ốm đau khi nào?

Nghỉ ốm đau bao nhiêu ngày thì không phải đóng bảo hiểm xã hội?

Tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy định về mức hưởng chế độ ốm đau như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau
...
4. Người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội.
5. Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do bị mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, người lao động được hưởng bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội đóng cho người lao động.
6. Không điều chỉnh mức hưởng chế độ ốm đau khi Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở, mức lương tối thiểu vùng.

Như vậy, người lao động nghỉ việc và không hưởng lương từ 14 ngày trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó.

Nghỉ bao nhiêu ngày thì không phải đóng bảo hiểm xã hội?

Nghỉ ốm đau bao nhiêu ngày thì không phải đóng bảo hiểm xã hội? (Hình từ Internet)

Nghỉ việc chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau có cần xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh không?

Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
b) Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
c) Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
...

Như vậy, người lao động nghỉ việc chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau thì phải có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bện mới được hưởng chế độ ốm đau.

Người lao động không được hưởng chế độ ốm đau khi nào?

Tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy định các trường hợp không giải quyết chế độ ốm đau như sau:

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
...
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất.
b) Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
c) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Như vậy, người lao động không được giải quyết chế độ ốm đau trong trường hợp:

- Bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy;

- Nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Bên cạnh đó, người lao động nghỉ ốm đau cũng không được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Trân trọng!

Chế độ ốm đau
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ ốm đau
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động làm công việc bình thường và đã đóng bảo hiểm xã hội trên 30 năm, thời gian được hưởng chế độ ốm đau trong một năm tối đa là?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại và đóng bảo hiểm xã hội từ 15 năm đến dưới 30 năm, thời gian được hưởng chế độ ốm đau trong một năm tối đa từ 01/7/2025 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian hưởng chế độ ốm đau có tính ngày nghỉ hằng tuần không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, người lao động hiến lấy ghép mô, bộ phận cơ thể người được hưởng chế độ ốm đau?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau tối đa là bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động tham gia BHXH bắt buộc có được hưởng chế độ ốm đau khi chăm sóc con bị ốm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, các trường hợp nào được hưởng chế độ ốm đau?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, người mắc bệnh dài ngày không còn được hưởng trọn chế độ trong 180 ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghỉ ốm có tính thứ 7, Chủ nhật không? Mức hưởng trợ cấp ốm đau 01 ngày được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ ốm đau được áp dụng với những đối tượng nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ ốm đau
Lương Thị Tâm Như
710 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào