11 hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Đất đai 2024?

Xin cho tôi hỏi: Theo Luật Đất đai 2024, các hành vi nào sẽ bị pháp luật nghiêm cấm khi tham gia vào các giao dịch trong lĩnh vực đất đai? Mong được giải đáp!

11 hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Đất đai 2024?

Căn cứ Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai như sau:

Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai
1. Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.
2. Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.
3. Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.
5. Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.
6. Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
7. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
8. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
9. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
11. Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

Như vậy, Luật Đất đai 2024 đã quy định 11 hành vi mà công dân bị nghiêm cấm thực hiện trong lĩnh vực đất đai, bao gồm:

- Lấn, chiếm, hủy hoại đất;

- Vi phạm quản lý nhà nước về đất đai;

- Vi phạm chính sách về đất đai với người dân tộc thiểu số;

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định;

- Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn;

- Không ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai;

- Không thực hiện đúng quy định khi thực hiện quyền của người sử dụng đất;

- Sử dụng đất, thực hiện giao dịch mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền;

- Không thực hiện hoặc không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước;

- Gây khó khăn với việc sử dụng đất;

- Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

Theo đó, so sánh với Luật Đất đai 2013, Luật Đất đai 2024 đã bổ sung thêm một số hành vi bị nghiêm cấm như hành vi phân biệt đối xử về giới tính trong quản lý, sử dụng đất đai, hay nghiêm cấm chính sách về đất đai với người dân tộc thiểu số,... góp phần bảo vệ người yếu thế trong quan hệ đất đai.

11 hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Đất đai 2024?

11 hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Đất đai 2024? (Hình từ Internet)

Có các hình thức xử phạt nào đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai như sau:

Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
1. Các hình thức xử phạt chính bao gồm:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai từ 06 tháng đến 09 tháng hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai từ 09 tháng đến 12 tháng.
...

Như vậy, khi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, các cá nhân tổ chức sẽ bị áp dụng hình thức xử phạt chính là phạt cảnh cáo, phạt tiền hoặc có thể bị áp dụng thêm các hình thức xử phạt bổ sung bao gồm tịch thu giấy tờ, tước quyền hoặc đình chì sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai....

Ngoài ra, tùy từng trường hợp, các cá nhân tổ chức có thể phải áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP.

Hành vi hủy hoại đất đai sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?

Căn cứ Điều 15 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính với hành vi hủy hoại đất đai như sau:

Hủy hoại đất
1. Trường hợp làm biến dạng địa hình hoặc làm suy giảm chất lượng đất thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất bị hủy hoại dưới 0,05 héc ta;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất bị hủy hoại từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất bị hủy hoại từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu diện tích đất bị hủy hoại từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
đ) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng nếu diện tích đất bị hủy hoại từ 01 héc ta trở lên.
2. Trường hợp gây ô nhiễm thì hình thức và mức xử phạt thực hiện theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm. Trường hợp người có hành vi vi phạm không chấp hành thì Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai.

Ngoài ra, căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai như sau:

Áp dụng mức phạt tiền
1. Đối tượng áp dụng mức phạt tiền thực hiện như sau:
a) Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này áp dụng đối với cá nhân, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này; mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính;
b) Mức phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, khoản 4 Điều 26, Điều 27, Điều 28, khoản 2 Điều 30, Điều 31 và Điều 37 của Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức.
...

Như vậy, hành vi hủy hoại đất đai có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với hình thức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng, tùy vào diện tích đất bị hủy hoại.

Ngoài ra, người vi phạm còn bị buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất, hoặc bị thu hồi đất nếu không chấp hành. Trường hợp việc hủy hoại đất còn gây ô nhiễm thì sẽ bị xử phạt thêm theo quy định trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Lưu ý: Mức phạt tiền trên áp dụng đối với cá nhân vi phạm. Đối với tổ chức vi phạm thì áp dụng gấp 02 lần mức phạt tiền của cá nhân.

Trân trọng!

Luật đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Luật đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án đợt 2 cuộc thi trực tuyến tìm hiểu những nội dung cơ bản của Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024: Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền hằng năm có được thế chấp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024: Trường hợp nào thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024: Giá thuê đất giữ ổn định 5 năm?
Hỏi đáp Pháp luật
08 nhóm quy định, chính sách quan trọng trong Luật Đất đai 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Luật đất đai
Trần Thị Ngọc Huyền
989 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Luật đất đai
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào