Mẫu đơn trình báo mất giấy thông hành của công dân Việt Nam năm 2024?

Cho tôi hỏi đơn trình báo mất giấy thông hành của công dân Việt Nam năm 2024 là mẫu nào? Giấy thông hành chưa được cấp trong trường hợp nào? Mong được giải đáp!

Mẫu đơn trình báo mất giấy thông hành của công dân Việt Nam năm 2024?

Giấy thông hành là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam để qua lại biên giới theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam với nước có chung đường biên giới. (Quy định tại khoản 5 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)

Căn cứ Mẫu M02 ban hành kèm theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định mẫu đơn trình báo mất giấy thông hành của công dân Việt Nam như sau:

Tải về mẫu đơn trình báo mất giấy thông hành của công dân Việt Nam năm 2024 Tại đây

Mẫu đơn trình báo mất giấy thông hành của công dân Việt Nam năm 2024?

Mẫu đơn trình báo mất giấy thông hành của công dân Việt Nam năm 2024? (Hình từ Internet)

Người bị mất giấy thông hành phải trình báo trong thời gian bao lâu?

Căn cứ Điều 11 Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định hủy giá trị sử dụng giấy thông hành còn thời hạn bị mất:

Hủy giá trị sử dụng giấy thông hành còn thời hạn bị mất
1. Trường hợp bị mất giấy thông hành ở trong nước, trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện giấy thông hành bị mất, người bị mất giấy thông hành trực tiếp nộp hoặc gửi đơn trình báo mất giấy thông hành theo Mẫu M02 ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan cấp giấy thông hành. Nếu vì lý do bất khả kháng không nộp hoặc gửi đơn theo thời hạn quy định thì phải giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng.
2. Trường hợp bị mất giấy thông hành ở nước ngoài, trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện giấy thông hành bị mất, người bị mất giấy thông hành phải báo cho cơ quan chức năng của nước sở tại để làm các thủ tục xác nhận việc mất giấy thông hành và được tạo điều kiện cho xuất cảnh; khi về nước phải trình báo về việc mất giấy thông hành với đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh của Việt Nam tại cửa khẩu
...

Theo quy định trên, thời gian trình báo mấy giấy thông hành được quy định như sau:

- Trường hợp bị mất giấy thông hành ở trong nước: trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện giấy thông hành bị mất;

- Trường hợp bị mất giấy thông hành ở nước ngoài: trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện giấy thông hành bị mất.

Ngoài ra, trường hợp mất giấy thông hành ở nước ngoài thì khi về nước phải trình báo với đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh của Việt Nam tại cửa khẩu.

Giấy thông hành chưa được cấp trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh:

Trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 của Luật này.
2. Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 của Luật này.
3. Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được bổ sung bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định giấy tờ xuất nhập cảnh:

Giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
a) Hộ chiếu ngoại giao;
b) Hộ chiếu công vụ;
c) Hộ chiếu phổ thông;
d) Giấy thông hành.
đ) Giấy tờ khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
...

Như vậy, giấy thông hành là một trong các giấy tờ xuất nhập cảnh và chưa được cấp trong các trường hợp sau:

- Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm sau:

+ Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

+ Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.

+ Lợi dụng xuất nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

+ Xuất nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.

+ Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

- Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.

- Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Trân trọng!

Giấy thông hành
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy thông hành
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành TK8? Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành TK8 gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm giấy thông hành ở đâu? Đối tượng nào được cấp giấy thông hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục làm giấy thông hành năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn trình báo mất giấy thông hành của công dân Việt Nam năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy thông hành có thời hạn trong bao lâu? Ai là người được cấp giấy thông hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy thông hành có được cấp cho công dân sinh sống tại xã không giáp với đường biên giới không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho người khác sử dụng giấy thông hành để qua lại biên giới bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy thông hành từ ngày 15/8/2023 có gì thay đổi so với trước đó?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy thông hành còn thời hạn nhưng bị mất sẽ được xử lý như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào mới được cấp giấy thông hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy thông hành
Phan Vũ Hiền Mai
260 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy thông hành
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào