Đối tượng nào cần có giấy phép môi trường?

Cho tôi hỏi: Đối tượng nào cần có giấy phép môi trường? Đối tượng nào được miễn đăng ký môi trường? Anh Hoàng Anh từ Vũng Tàu.

Đối tượng nào cần có giấy phép môi trường?

Căn cứ tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:

Đối tượng phải có giấy phép môi trường
1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

Theo đó, các đối tượng phải có giấy phép môi trường gồm dự án đầu tư nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

Cách để xác định được dự án đầu tư, cơ sở thuộc nhóm 1, 2 và 3 thì chủ đầu tư cần căn cứ vào danh mục dự án đầu tư quy định tại Phụ lục 3, 4 và 5 ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

Đồng thời, dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 cũng phải có giấy phép môi trường.

Tuy nhiên, đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 nhưng thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

Đối tượng nào cần có giấy phép môi trường?

Đối tượng nào cần có giấy phép môi trường? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được miễn đăng ký môi trường?

Căn cứ tại Điều 32 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng được miễn đăng ký môi trường
1. Dự án đầu tư, cơ sở quy định tại điểm a khoản 2 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường.
2. Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dưới 300 kg/ngày được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương; hoặc phát sinh nước thải dưới 05 m3/ngày, khí thải dưới 50 m3/giờ được xử lý bằng công trình thiết bị xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương.
3. Danh mục dự án đầu tư, cơ sở được miễn đăng ký môi trường quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, đối tượng được miễn đăng ký môi trường bao gồm:

- Dự án đầu tư, cơ sở quy định tại điểm a khoản 2 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường 2020.

- Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dưới 300 kg/ngày được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương; hoặc phát sinh nước thải dưới 05 m3/ngày, khí thải dưới 50 m3/giờ được xử lý bằng công trình thiết bị xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương.

- Danh mục dự án đầu tư, cơ sở được miễn đăng ký môi trường quy định tại Phụ lục 16, được ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

Ai có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường?

Căn cứ Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường, cụ thể:

- Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020, bao gồm:

+ Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

+ Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020 gồm:

+ Dự án đầu tư nhóm 2 quy định tại Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường 2020.

+ Dự án đầu tư nhóm 3 quy định tại Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.

+ Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020.

Trân trọng!

Giấy phép môi trường
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép môi trường
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư, cơ sở được cấp đổi, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường có phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung của giấy phép môi trường gồm những thông tin gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép môi trường bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở kinh doanh quán karaoke bắt buộc phải có giấy phép môi trường không? Có được miễn đăng ký môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp giấy phép môi trường mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp bổ sung ngành nghề kinh doanh có cần điều chỉnh giấy phép môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép môi trường là gì? Khi nào thì cần phải làm giấy phép môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử phạt hành chính doanh nghiệp không xin giấy phép môi trường như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép môi trường
Đinh Thị Ngọc Huyền
15,935 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào