Nhập khẩu xăng dầu thì có phải khai báo hóa chất không?

Cho tôi hỏi: Nhập khẩu xăng dầu thì có phải khai báo hóa chất không? Nhập khẩu hóa chất có bắt buộc phải khai báo hay không? Anh Long - Hà Nội

Nhập khẩu xăng dầu thì có phải khai báo hóa chất không?

Căn cứ Điều 1 Nghị định 113/2017/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 1 Điều 8 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất về:
...
9. Khai báo hóa chất, thông tin về hóa chất.
10. Huấn luyện an toàn hóa chất.
11. Các sản phẩm sau không thuộc đối tượng hóa chất được điều chỉnh của Nghị định này:
a) Dược phẩm; chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng; thực phẩm; mỹ phẩm;
b) Thức ăn chăn nuôi; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, phân bón hóa học là phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh học; sản phẩm bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, hải sản và thực phẩm;
c) Chất phóng xạ; vật liệu xây dựng; sơn, mực in; keo dán và sản phẩm tẩy rửa sử dụng trong lĩnh vực gia dụng;

Như vậy, theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP, xăng dầu được quy định tại các văn bản hướng dẫn thi hành, không thuộc đối tượng hóa chất phải khai báo.

Do đó, nhập khẩu xăng dầu thì không phải khai báo hóa chất

Nhập khẩu xăng dầu thì có phải khai báo hóa chất không?

Nhập khẩu xăng dầu thì có phải khai báo hóa chất không? (Hình từ Internet)

Nhập khẩu hóa chất có bắt buộc phải khai báo hay không?

Tại Điều 27 Nghị định 113/2017/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm b khoản 14 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP quy định về khai báo hóa chất nhập khẩu như sau:

Khai báo hóa chất nhập khẩu
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;
b) Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.
3. Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu
a) Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;
b) Hóa đơn mua, bán hóa chất;
c) Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;
d) Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.
...

Theo đó, tại Điều 28 Nghị định 113/2017/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP quy định các trường hợp miễn trừ khai báo nhập khẩu hóa chất như sau:

Các trường hợp miễn trừ khai báo
1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.
3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
5. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam
“6. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có hàm lượng trong hỗn hợp nhỏ hơn 0,1%.”.

Như vậy, tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Tuy nhiên nếu thuộc trường hợp được miễn trừ khai báo theo quy định tại Điều 28 Nghị định 113/2017/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân sẽ được miễn khai báo.

Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia có trách nhiệm gì?

Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia có trách nhiệm được quy định tại khoản 6 Điều 27 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm c khoản 14 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP như sau:

- Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, hồ sơ khai báo hóa chất điện tử là cơ sở để tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tiến hành xử phạt vi phạm hành chính. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 05 năm.

Trân trọng!

Nhập khẩu hàng hóa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhập khẩu hàng hóa
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nội địa nhập khẩu hàng hóa của DNCX có phải nộp thuế nhập khẩu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam bị xác định là bán phá giá?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ miễn thuế cho hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng nhập khẩu hàng hóa mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhập khẩu xăng dầu thì có phải khai báo hóa chất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhập khẩu hàng hóa theo loại hình e31 có phải nộp thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập có được kinh doanh nhập khẩu hàng hóa hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai nhập khẩu ủy thác mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa mã ngành 8299 có được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhập khẩu hàng hóa
Nguyễn Thị Hiền
3,289 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào