Doanh nghiệp có bắt buộc đăng ký mã số mã vạch sản phẩm không?

Cho tôi hỏi hiện nay doanh nghiệp có bắt buộc đăng ký mã số mã vạch sản phẩm không? Hồ sơ đăng ký mới mã số mã vạch sản phẩm được quy định như thế nào? Tôi cảm ơn.

Doanh nghiệp có bắt buộc đăng ký mã số mã vạch sản phẩm không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN thì:

- Mã số sản phẩm được định nghĩa là một dãy số hoặc chữ được sử dụng để định danh sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, cá nhân;

- Mã vạch sản phẩm là phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số bằng: loại ký hiệu vạch tuyến tính (mã vạch một chiều); tập hợp điểm (Data Matrix, QRcode, PDF417 và các mã vạch hai chiều khác); chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác;

Tại Việt Nam, hiện nay không có quy định nào bắt buộc doanh nghiệp phải sử dụng mã số, mã vạch cho sản phẩm của doanh nghiệp. Do đó, tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp nếu thấy cần thiết thì có thể đăng ký sử dụng mã số mã vạch sản phẩm nhằm tạo thuận lợi trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.

Doanh nghiệp có bắt buộc đăng ký mã số mã vạch sản phẩm không?

Doanh nghiệp có bắt buộc đăng ký mã số mã vạch sản phẩm không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký mới mã số mã vạch sản phẩm được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 19c Nghị định 132/2008/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch
1. Hồ sơ:
a) Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
b) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ;
- Bản chính Giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị mất).
2. Hình thức nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục mã số, mã vạch, lập 01 bộ hồ sơ tương ứng theo quy định tại Khoản 1 Điều này, nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới cơ quan thường trực về mã số, mã vạch. Trường hợp nộp trực tiếp thì phải có bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản chính có ký tên, đóng dấu.
...

Như vậy, doanh nghiệp, hộ kinh doanh có nhu cầu đăng ký mới mã vạch, mã số cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ gồm các giấy tờ sau:

- Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Bên cạnh đó, tùy theo hình thức nộp hồ sơ mà người nộp hồ sơ cần chuẩn bị thêm các giấy tờ sau:

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thì phải có bản chính để đối chiếu.

- Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thì phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản chính có ký tên, đóng dấu.

Trình tự giải quyết thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch có mấy bước?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 19c Nghị định 132/2008/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 74/2018/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch như sau:

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch
...
3. Trình tự giải quyết thủ tục:
a) Trường hợp cấp mới:
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Mẫu số 14 Phụ lục kèm theo Nghị định này;
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.
...

Như vậy, thủ tục đăng ký mới mã vạch, mã số được giải quyết theo trình tự gồm 3 bước sau đây:

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả: cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào