Chứng chỉ tin học cơ bản là gì? Thi chứng chỉ tin học cơ bản ở đâu?
Chứng chỉ tin học cơ bản là gì?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT có nêu định nghĩa về chứng chỉ tin học như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong thông tư liên tịch này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng chỉ ứng dụng CNTT là chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm xác nhận trình độ, năng lực sử dụng CNTT theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư 03/2014/TT-BTTTT).
...
Dẫn chiếu tại Điều 1 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT quy định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (CNTT), bao gồm:
a) Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản;
b) Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp hoặc có liên quan đến hoạt động đánh giá kỹ năng sử dụng CNTT.
Theo đó, chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin gồm 02 loại:
- Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản
- Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao.
Như vậy, có thể hiểu chứng chỉ tin học cơ bản (tên đầy đủ là Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản) là một loại chứng chỉ được cấp bởi hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.
Chứng chỉ này nhằm xác nhận trình độ và năng lực sử dụng công nghệ thông tin của cá nhân theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT:
- Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản.
- Sử dụng máy tính cơ bản.
- Xử lý văn bản cơ bản.
- Sử dụng bảng tính cơ bản.
- Sử dụng trình chiếu cơ bản.
- Sử dụng Internet cơ bản
Chứng chỉ tin học cơ bản là gì? Thi chứng chỉ tin học cơ bản ở đâu? (Hình từ Internet)
Thi chứng chỉ tin học cơ bản ở đâu?
Theo Công văn 538/QLCL-QLVBCC năm 2019, hiện nay cả nước có 176 đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin như sau:
Lưu ý: Danh sách chỉ mang tính chất tham khảo!
Chứng chỉ tin học cơ bản được cấp cho cá nhân đáp ứng yêu cầu gì?
Tại Điều 16 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT có quy định về chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin như sau:
Chứng chỉ ứng dụng CNTT
1. Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản được cấp cho cá nhân đạt yêu cầu của bài thi theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản (gồm đủ 6 mô đun cơ bản) quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
2. Chứng chỉ ứng dụng CNTT nâng cao được cấp cho cá nhân có chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản, đồng thời đạt yêu cầu của các bài thi tương ứng với 03 mô đun trong số các mô đun của Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
Như vậy, chứng chỉ tin học cơ bản được cấp cho cá nhân đáp ứng các yêu cầu của bài thi theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản. Cụ thể là đủ 6 mô đun cơ bản sau:
+ Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản.
+ Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản.
+ Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản.
+ Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản.
+ Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản.
+ Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản.
Trách nhiệm của thí sinh dự thi chứng chỉ tin học là gì?
Tại Điều 13 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT có quy định về trách nhiệm của thí sinh dự thi chứng chỉ tin học như sau:
- Có mặt tại địa điểm thi đúng ngày, giờ quy định. Thí sinh đến muộn 10 phút kể từ thời điểm tính giờ làm bài sẽ không được dự thi.
- Xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, thẻ đảng viên, giấy phép lái xe, thẻ học sinh còn hiệu lực hoặc giấy tờ có ảnh kèm theo dấu giáp lai trên ảnh trước khi vào phòng thi.
- Ngồi đúng vị trí theo số báo danh quy định trong phòng thi; ký tên vào danh sách thí sinh dự thi từng buổi thi.
- Chỉ được mang vào phòng thi giấy tờ tùy thân và các vật dụng phục vụ làm bài thi theo quy định.
- Không được mang vào phòng thi vũ khí, chất gây nổ, gây cháy, đồ uống có cồn, tài liệu, thiết bị truyền tin hoặc chứa thông tin có thể lợi dụng gian lận trong quá trình làm bài thi.
- Trong thời gian làm bài thi không được trao đổi, bàn bạc, quay cóp bài thi và phải giữ trật tự; khi muốn có ý kiến hoặc muốn ra ngoài phòng thi phải xin phép giám thị và chỉ được phát biểu ý kiến hoặc ra ngoài phòng thi khi giám thị trong phòng thi cho phép; khi có sự việc bất thường xảy ra, phải tuân theo hướng dẫn của giám thị.
- Nhận đề thi và làm bài thi trên máy tính.
- Ký xác nhận vào Phiếu tham dự thi.
- Khi có hiệu lệnh hết giờ làm bài, tất cả thí sinh dừng làm bài và thực hiện các thao tác theo hướng dẫn của giám thị.
- Sau khi hết giờ thi, thí sinh chỉ rời phòng thi khi được phép của giám thị trong phòng thi.
- Nếu vi phạm quy chế thi thì tùy theo mức độ, thí sinh sẽ bị kỷ luật bằng các hình thức từ cảnh cáo đến đình chỉ thi hoặc hủy kết quả bài thi.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn của Cảnh sát chỉ huy, điều khiển giao thông là gì?
- Địa chỉ các Tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
- 08 tính năng bắt buộc của ứng dụng Online Banking từ 1/1/2025?
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?